Cấu hình cơ bản RIPng trên Switch Juniper EX Series

Cấu hình cơ bản RIPng trên Switch Juniper EX Series

 

Hiểu về định tuyến RIPng

Mặc định, các tuyến đường (route) của RIP thế hệ mới (RIPng) không được tự động phân phối. Bạn cần cấu hình chính sách xuất (export policy) để phân phối các tuyến RIPng.

Để một router có thể trao đổi tuyến đường với các router khác, bạn phải cấu hình nhóm RIPng (RIPng groups) và các neighbor RIPng (RIPng neighbors). Các tuyến RIPng nhận từ các router không được cấu hình làm neighbor RIPng sẽ bị bỏ qua. Các tuyến RIPng chỉ được quảng bá đến các router đã được cấu hình làm neighbor RIPng.

Ví dụ: Cấu hình mạng RIPng cơ bản

Ví dụ này cho thấy cách cấu hình mạng RIPng cơ bản.

Yêu cầu

Không cần bất kỳ cấu hình đặc biệt nào ngoài việc khởi tạo thiết bị.

Tổng quan

Trong ví dụ này, bạn sẽ thực hiện cấu hình mạng RIPng cơ bản, tạo một nhóm RIPng có tên ripng-group, thêm các giao diện kết nối trực tiếp vào nhóm RIPng, cấu hình một chính sách định tuyến để quảng bá các tuyến trực tiếp bằng câu lệnh advertise-routes-through-ripng.

Mặc định, hệ điều hành Junos OS không tự động quảng bá các tuyến RIPng, ngay cả các tuyến đã học được từ RIPng. Để quảng bá các tuyến RIPng, bạn cần cấu hình và áp dụng một chính sách xuất (export routing policy) nhằm quảng bá cả các tuyến học được từ RIPng và các tuyến đường trực tiếp.

Để sử dụng RIPng trên thiết bị, bạn phải cấu hình RIPng trên tất cả các giao diện RIPng trong mạng.

Hình 1: minh họa sơ đồ mạng sử dụng trong ví dụ này.

Phần này hiển thị cấu hình cho tất cả các thiết bị trong Hình 1. Mục #d10e63__d10e187 mô tả các bước thực hiện trên thiết bị R1.

Cấu hình nhanh trên CLI

Để cấu hình nhanh cho ví dụ này, hãy thực hiện các bước sau: sao chép các lệnh dưới đây, dán vào tệp văn bản, xóa các dòng trống, thay đổi các thông số cần thiết để phù hợp với mạng của bạn, sao chép và dán các lệnh vào CLI ở cấp độ [edit]

Device R1

set interfaces fe-1/2/0 unit 1 description to-R2

set interfaces fe-1/2/0 unit 1 family inet6 address 2001:db8:0:1::/64 eui-64

set interfaces lo0 unit 1 family inet6 address 2001:db8::1/128

set protocols ripng group ripng-group export advertise-routes-through-ripng

set protocols ripng group ripng-group neighbor fe-1/2/0.1

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 from protocol direct

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 from protocol ripng

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 then accept

Device R2

set interfaces fe-1/2/0 unit 2 description to-R1

set interfaces fe-1/2/0 unit 2 family inet6 address 2001:db8:0:2::/64 eui-64

set interfaces fe-1/2/1 unit 5 description to-R3

set interfaces fe-1/2/1 unit 5 family inet6 address 2001:db8:0:3::/64 eui-64

set interfaces lo0 unit 2 family inet6 address 2001:db8::2/128

set protocols ripng group ripng-group export advertise-routes-through-ripng

set protocols ripng group ripng-group neighbor fe-1/2/0.2

set protocols ripng group ripng-group neighbor fe-1/2/1.5

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 from protocol direct

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 from protocol ripng

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 then accept

Device R3

set interfaces fe-1/2/0 unit 6 description to-R2

set interfaces fe-1/2/0 unit 6 family inet6 address 2001:db8:0:4::/64 eui-64

set interfaces lo0 unit 3 family inet6 address 2001:db8::3/128

set protocols ripng group ripng-group export advertise-routes-through-ripng

set protocols ripng group ripng-group neighbor fe-1/2/0.6

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 from protocol direct

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 from protocol ripng

set policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1 then accept

Quy trình thực hiện từng bước

Ví dụ sau yêu cầu bạn điều hướng qua các cấp độ khác nhau trong cấu trúc cấu hình (configuration hierarchy). Để biết cách điều hướng trong CLI, hãy tham khảo mục Sử dụng Trình chỉnh sửa CLI trong Chế độ Cấu hình (Using the CLI Editor in Configuration Mode) trong Hướng dẫn Sử dụng CLI (CLI User Guide).

Cấu hình Mạng RIPng Cơ Bản

- Cấu hình các giao diện mạng (network interfaces).

Sử dụng câu lệnh eui-64 để tự động tạo phần địa chỉ host của giao diện và địa chỉ link-local.

Đối với giao diện loopback, bạn phải gán địa chỉ có độ dài 128-bit.

[edit interfaces]

user@R1# set fe-1/2/0 unit 1 description to-R2

user@R1# set fe-1/2/0 unit 1 family inet6 address 2001:db8:0:1::/64 eui-64

user@R1# set lo0 unit 1 family inet6 address 2001:db8::1/128

- Tạo nhóm RIPng và thêm giao diện

Để cấu hình RIPng trong Junos OS, bạn cần tạo một nhóm chứa các giao diện đã bật RIPng. Không cần bật RIPng trên giao diện loopback.

[edit protocols ripng group ripng-group]

user@R1# set neighbor fe-1/2/0.1

- Tạo chính sách định tuyến để quảng bá cả tuyến trực tiếp và tuyến học từ RIPng

[edit policy-options policy-statement advertise-routes-through-ripng term 1]

user@R1# set from protocol direct

user@R1# set from protocol ripng

user@R1# set then accept

- Áp dụng chính sách định tuyến.

Trong Junos OS, bạn chỉ có thể áp dụng chính sách xuất RIPng (RIPng export policy) ở cấp nhóm (group level).

[edit protocols ripng group ripng-group]

user@R1# set export advertise-routes-through-ripng

Kết quả

Từ chế độ cấu hình (configuration mode), xác nhận cấu hình bằng cách sử dụng các lệnh: show interfaces → Kiểm tra cấu hình các giao diện, show protocols → Xác minh cấu hình giao thức RIPng, show policy-options → Kiểm tra chính sách định tuyến đã cấu hình. Nếu đầu ra không hiển thị đúng cấu hình mong muốn, hãy thực hiện lại các bước cấu hình trong ví dụ này để điều chỉnh.

user@R1# show interfaces

fe-1/2/0 {

    unit 1 {

        description to-R2;

        family inet6 {

            address 2001:db8:0:1::/64 {

                eui-64;}}}}

lo0 {

    unit 1 {

        family inet6 {

            address 2001:db8::1/128;}}}

user@R1# show protocols

ripng {

    group ripng-group {

        export advertise-routes-through-ripng;

        neighbor fe-1/2/0.1;}}

user@R1# show policy-options

policy-statement advertise-routes-through-ripng {

    term 1 {

        from protocol [ direct ripng ];

        then accept;}}

Sau khi hoàn tất cấu hình, nhập lệnh commit trong chế độ cấu hình để áp dụng thay đổi.

Xác minh cấu hình

Thực hiện các kiểm tra sau để đảm bảo cấu hình hoạt động đúng:

  • Kiểm tra bảng định tuyến
  • Kiểm tra địa chỉ giao diện
  • Xem các tuyến mà R1 quảng bá đến R2
  • Xác minh các giao diện đã bật RIPng
  • Xem các tuyến mà R1 nhận từ R2
  • Kiểm tra quá trình trao đổi thông điệp RIPng
  • Xác minh khả năng kết nối của tất cả host trong mạng RIPng

Kiểm tra bảng định tuyến

Mục đích

Xác minh bảng định tuyến chứa đúng các tuyến mong đợi.

Thực hiện

Nhập lệnh sau trong chế độ hoạt động: show route protocol ripng

user@R1> show route protocol ripng

inet6.0: 12 destinations, 12 routes (12 active, 0 holddown, 0 hidden)

+ = Active Route, - = Last Active, * = Both

 

2001:db8::2/128    *[RIPng/100] 3d 19:24:43, metric 2, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8::3/128    *[RIPng/100] 3d 19:24:40, metric 3, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8:0:2::/64  *[RIPng/100] 3d 19:24:43, metric 2, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8:0:3::/64  *[RIPng/100] 3d 19:24:43, metric 2, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8:0:4::/64  *[RIPng/100] 3d 19:24:40, metric 3, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

ff02::9/128        *[RIPng/100] 3d 19:24:47, metric 1

                         MultiRecv

Ý nghĩa

Kết quả đầu ra xác nhận rằng các tuyến đường đã được học từ R2 và R3.

Nếu bạn xóa điều kiện from protocol ripng trong chính sách định tuyến trên R2, thì các tuyến từ R3 sẽ không được học trên R1.

Kiểm tra địa chỉ giao diện

Mục đích

Xác minh rằng câu lệnh eui-64 đã tự động tạo phần địa chỉ host của giao diện và địa chỉ link-local.

Thực hiện

Trong chế độ hoạt động, nhập lệnh: show interfaces terse

user@R1> show interfaces terse

Interface               Admin Link Proto    Local                 Remote

fe-1/2/0              

fe-1/2/0.1              up    up   inet6    2001:db8:0:1:2a0:a514:0:14c/64

                                            fe80::2a0:a514:0:14c/64

lo0                   

lo0.1                   up    up   inet6    2001:db8::1    

                                            fe80::2a0:a50f:fc56:14c

Ý nghĩa

Kết quả đầu ra cho thấy địa chỉ giao diện trên fe-1/2/0.1 bao gồm: phần mạng: 2001:db8:0:1, phần host: 2a0:a514:0:14c

Ngoài ra, địa chỉ link-local (fe80) cũng được gán cho các giao diện fe-1/2/0.1lo0.1.

Xem các tuyến mà R1 đang quảng bá đến R2

Mục đích

Xác minh rằng thiết bị R1 đang gửi đúng các tuyến mong đợi.

Thực hiện

Trong chế độ hoạt động, nhập lệnh: show route advertising-protocol ripng <địa chỉ link-local của R1>

user@R1> show route advertising-protocol ripng fe80::2a0:a514:0:14c

inet6.0: 12 destinations, 12 routes (12 active, 0 holddown, 0 hidden)

+ = Active Route, - = Last Active, * = Both

 

2001:db8::1/128    *[Direct/0] 3d 19:45:55

                    >    via lo0.1

2001:db8:0:1::/64  *[Direct/0] 3d 19:45:55

                    >    via fe-1/2/0.1

Ý nghĩa

R1 đang gửi các tuyến đến các mạng được kết nối trực tiếp.

Xác minh các giao diện đã bật RIPng

Mục đích

Đảm bảo rằng tất cả các giao diện đã bật RIPng đều hoạt động và sẵn sàng.

Thực hiện

Trong chế độ hoạt động, nhập lệnh: show ripng neighbor

user@R1> show ripng neighbor

                    Source                           Dest               In

Neighbor     State  Address                          Address  Send Recv Met

--------     -----  -------                          -------  ---- ---- ---

fe-1/2/0.1      Up fe80::2a0:a514:0:14c              ff02::9  yes  yes  1

Ý nghĩa

Kết quả đầu ra xác nhận rằng giao diện đã bật RIPng trên R1 đang hoạt động.

Ngoài ra, đầu ra cũng hiển thị địa chỉ link-local của giao diện được kết nối trực tiếp trên R2.

Lệnh này sẽ hiển thị danh sách các neighbor RIPng mà thiết bị đã thiết lập. Xác minh các thông tin sau:

  • Mỗi giao diện đã cấu hình có xuất hiện trong danh sách. (Các giao diện được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
  • Mỗi giao diện đã cấu hình đều đang hoạt động. Trạng thái giao diện hiển thị trong cột StateUp → Giao diện đang truyền lưu lượng RIPng. Dn → Giao diện không truyền lưu lượng RIPng. Trạng thái Dn trên liên kết point-to-point có thể do: Đầu bên kia chưa được cấu hình RIPng. Liên kết không khả dụng.

Xem các tuyến mà thiết bị R1 nhận từ R2

Mục đích

Xác minh rằng R1 đang nhận được các tuyến mong đợi từ R2.

Thực hiện

Trong chế độ hoạt động, nhập lệnh: show route receive-protocol ripng <địa chỉ link-local của R2>

user@R1> show route receive-protocol ripng fe80::2a0:a514:0:24c

inet6.0: 12 destinations, 12 routes (12 active, 0 holddown, 0 hidden)

+ = Active Route, - = Last Active, * = Both

 

2001:db8::2/128    *[RIPng/100] 3d 19:58:09, metric 2, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8::3/128    *[RIPng/100] 3d 19:58:06, metric 3, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8:0:2::/64  *[RIPng/100] 3d 19:58:09, metric 2, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8:0:3::/64  *[RIPng/100] 3d 19:58:09, metric 2, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

2001:db8:0:4::/64  *[RIPng/100] 3d 19:58:06, metric 3, tag 0

                    > to fe80::2a0:a514:0:24c via fe-1/2/0.1

Ý nghĩa

R1 đang nhận được tất cả các mạng được kết nối trực tiếp của R2. R1 cũng nhận được các mạng của R3 từ R2, do R2 học được các tuyến này thông qua RIPng.

Xác minh quá trình trao đổi thông điệp RIPng

Mục đích

Xác minh rằng các thông điệp RIPng đang được gửi và nhận trên tất cả các giao diện đã bật RIPng.

Thực hiện

Trong chế độ hoạt động, nhập lệnh: show ripng statistics

user@R1> show ripng statistics

RIPng info: port 521; holddown 120s.

    rts learned  rts held down  rqsts dropped  resps dropped

              5              0              0              0

 

fe-1/2/0.1:  5 routes learned; 2 routes advertised; timeout 180s; update interval 30s

Counter                         Total   Last 5 min  Last minute

-------                   -----------  -----------  -----------

Updates Sent                    11632           10            2

Triggered Updates Sent              0            0            0

Responses Sent                      0            0            0

Bad Messages                        0            0            0

Updates Received                11634           11            2

Bad Route Entries                   0            0            0

Updates Ignored                     0            0            0

RIPng Requests Received             1            0            0

RIPng Requests Ignored              0            0            0

Ý nghĩa

Kết quả đầu ra hiển thị số lượng tuyến RIPng đã học. Kết quả cũng hiển thị số lượng bản cập nhật RIPng đã gửi và nhận trên các giao diện có RIPng.

Xác minh các thông tin sau:

  • Số lượng tuyến RIPng đã học phải khớp với số lượng tuyến mong đợi. Các subnet được kết nối trực tiếp qua một giao diện đi ra không được liệt kê là tuyến RIPng.
  • Bản cập nhật RIPng đang được gửi trên mỗi giao diện RIPng. Nếu không có bản cập nhật nào được gửi, có thể do chính sách định tuyến chưa được cấu hình để xuất tuyến.
  • Bản cập nhật RIPng đang được nhận trên mỗi giao diện RIPng. Chính sách định tuyến trên thiết bị kết nối chưa được cấu hình để xuất tuyến. Lỗi xác thực trong quá trình trao đổi thông điệp RIPng. Nếu không có bản cập nhật nào được nhận, có thể do:

Xác minh khả năng kết nối của tất cả các thiết bị trong mạng RIPng

Mục đích

Sử dụng lệnh traceroute trên mỗi địa chỉ loopback trong mạng để xác minh rằng tất cả các thiết bị trong mạng RIPng có thể kết nối với nhau.

Thực hiện

Trong chế độ hoạt động, nhập lệnh: traceroute <địa chỉ IPv6 đích>

user@R1> traceroute 2001:db8::3

traceroute6 to 2001:db8::3 (2001:db8::3) from 2001:db8:0:1:2a0:a514:0:14c, 64 hops max, 12 byte packets

 1  2001:db8:0:2:2a0:a514:0:24c (2001:db8:0:2:2a0:a514:0:24c)  8.881 ms  1.175 ms  1.101 ms

 2  2001:db8::3 (2001:db8::3)  1.544 ms  2.445 ms  2.043 ms

Ý nghĩa

Mỗi dòng được đánh số trong kết quả đầu ra biểu thị một bước nhảy (hop) trên đường đi đến thiết bị đích. Ba giá trị thời gian hiển thị là thời gian khứ hồi (RTT - Round Trip Time) giữa thiết bị và mỗi hop trong quá trình thực hiện traceroute.

Xác minh các thông tin sau để đảm bảo mạng RIPng hoạt động ổn định:

  • Hop cuối cùng trong danh sách phải là thiết bị bạn muốn truy cập.
  • Số lượng hop trong kết quả traceroute phải khớp với số lượng hop mong đợi. Một phân đoạn mạng không thể truy cập. Giá trị metric đầu vào hoặc đầu ra trên một hoặc nhiều thiết bị đã được đặt không như mong đợi. Nếu số lượng hop lớn hơn mong đợi, có thể:

 

Như vậy là chúng ta đã hoàn thành Cấu hình cơ bản RIPng trên Switch Juniper EX Series, chúc các bạn thực hiện thành công.Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc.

Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ thêm.

Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo !

 

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH

• Địa chỉ: Số 23E4 KĐT Cầu Diễn, Tổ 7, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

• Điện thoại: 02432012368

• Hotline: 098 115 6699

• Email: info@datech.vn

• Website: https://datech.vn