Hướng dẫn cấu hình Chassis Clustering trên thiết bị SRX Series

Hướng dẫn cấu hình Chassis Clustering trên thiết bị SRX Series

Các thiết bị SRX Series Services Gateways có thể được cấu hình để hoạt động ở chế độ cluster, cho phép một cặp thiết bị được kết nối với nhau và vận hành như một thiết bị duy nhất nhằm mục đích tăng tính sẵn sàng cao (high availability - HA). Khi được cấu hình dưới dạng chassis cluster, hai node sẽ dự phòng cho nhau, trong đó một node đóng vai trò là thiết bị chính (primary) và node còn lại là thiết bị dự phòng (secondary). Điều này giúp đảm bảo khả năng chuyển đổi dự phòng có trạng thái (stateful failover) đối với các tiến trình và dịch vụ trong trường hợp có sự cố về hệ thống hoặc phần cứng. Nếu thiết bị chính gặp sự cố, thiết bị dự phòng sẽ tiếp quản quá trình xử lý lưu lượng.

Đối với các thiết bị SRX300, SRX320, SRX340, SRX345 và SRX380, cần kết nối cổng ge-0/0/1 trên node 0 với ge-0/0/1 trên node 1.
Cấu hình mặc định từ nhà máy không bao gồm cấu hình HA. Để bật chế độ HA, nếu các giao diện vật lý (physical interfaces) được sử dụng cho HA đang có cấu hình, các cấu hình đó cần phải được gỡ bỏ.

Bảng 1 liệt kê các giao diện vật lý được ánh xạ để sử dụng làm giao diện HA trên các thiết bị SRX300, SRX320, SRX340, SRX345 và SRX380.

Thiết bịGiao diện fxp0 (Quản lý HA)Giao diện fxp1 (Điều khiển HA)Giao diện Fab (Kết nối fabric giữa các node)
SRX300ge-0/0/0ge-0/0/1Do người dùng chỉ định
SRX320ge-0/0/0ge-0/0/1Do người dùng chỉ định
SRX340Cổng chuyên biệtge-0/0/1Do người dùng chỉ định
SRX345Cổng chuyên biệtge-0/0/1Do người dùng chỉ định
SRX380Cổng chuyên biệtge-0/0/1Do người dùng chỉ định

Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo các chủ đề sau:

Ví dụ: Cấu hình Chassis Clustering trên Firewall dòng SRX Series

Ví dụ này minh họa cách thiết lập chassis cluster trên Firewall dòng SRX Series (sử dụng thiết bị SRX1500 hoặc SRX1600 làm ví dụ).

Yêu cầu

Trước khi bắt đầu:

  • Kết nối vật lý hai thiết bị và đảm bảo rằng chúng cùng model. Ví dụ: Trên thiết bị SRX1500 hoặc SRX1600, hãy kết nối các cổng điều khiển chuyên biệt (dedicated control ports) giữa node 0 và node 1.
  • Đặt hai thiết bị vào chế độ cluster và khởi động lại thiết bị. Bạn cần nhập các lệnh ở chế độ operational mode trên cả hai thiết bị. Ví dụ:

- Trên node 0:

user@host> set chassis cluster cluster-id 1 node 0 reboot

- Trên node 1:

user@host> set chassis cluster cluster-id 1 node 1 reboot

ID của cluster phải giống nhau trên cả hai thiết bị, nhưng ID của node phải khác nhau, vì một thiết bị là node 0, thiết bị còn lại là node 1.
Giá trị hợp lệ cho cluster-id nằm trong khoảng từ 0 đến 255, trong đó đặt cluster-id = 0 tương đương với việc tắt chế độ cluster.

- Sau khi các thiết bị được kích hoạt clustering, tiếp tục với ví dụ về SRX1500 hoặc SRX1600, giao diện ge-0/0/0 trên node 1 sẽ đổi thành ge-7/0/0. Tương tự, sau khi clustering diễn ra:

  • Đối với SRX300, giao diện ge-0/0/1 trên node 1 sẽ đổi thành ge-1/0/1
  • Đối với SRX320, ge-0/0/1 trên node 1 sẽ đổi thành ge-3/0/1
  • Đối với SRX340 và SRX345, ge-0/0/1 trên node 1 sẽ đổi thành ge-5/0/1

Sau khi reboot, các giao diện sau sẽ được gán và tái định nghĩa để phục vụ cho cluster:

  • Với SRX300 và SRX320, ge-0/0/0 sẽ được chuyển thành fxp0, sử dụng cho mục đích quản lý riêng biệt từng node trong cluster
  • Các thiết bị SRX340 và SRX345 có một cổng fxp0 chuyên biệt
  • Trên tất cả các thiết bị SRX300, SRX320, SRX340, SRX345 và SRX380, giao diện ge-0/0/1 sẽ được gán làm fxp1, sử dụng như đường link điều khiển (control link) giữa các node trong cluster
  • Các giao diện khác cũng sẽ được đổi tên lại trên node thứ cấp (node 1)

Để xem chi tiết cách đánh số khe (slot) trong chassis cluster và cách ánh xạ giữa cổng vật lý và interface logic trên firewall dòng SRX, vui lòng tham khảo tài liệu: “Understanding SRX Series Chassis Cluster Slot Numbering and Physical Port and Logical Interface Naming.”

Kể từ thời điểm này, cấu hình của cluster sẽ được đồng bộ giữa các node, và hai thiết bị riêng biệt sẽ hoạt động như một thiết bị duy nhất.

Tổng quan (Overview)

Ví dụ này minh họa cách thiết lập chassis clustering trên thiết bị Firewall dòng SRX Series, sử dụng SRX1500 hoặc SRX1600 làm ví dụ.

Node 1 sẽ đánh lại số (renumber) các interface của nó bằng cách cộng tổng số FPC (Flexible PIC Concentrator) của hệ thống vào số FPC ban đầu của từng interface. Xem Bảng 2 để biết chi tiết quy tắc đánh lại số giao diện (interface renumbering) trên các thiết bị SRX Series Firewalls.

Bảng 2: Đánh lại số giao diện trên thiết bị tường lửa SRX Series (SRX Series Firewalls Interface Renumbering)

Thiết bị SRX Series Services GatewayHằng số đánh lại số (Renumbering Constant)Tên giao diện trên Node 0Tên giao diện trên Node 1
SRX3001ge-0/0/0ge-1/0/0
SRX3203ge-0/0/0ge-3/0/0
SRX340 / SRX345 / SRX3805ge-0/0/0ge-5/0/0
SRX15007ge-0/0/0ge-7/0/0
SRX16007ge-0/0/0ge-7/0/0

Sau khi chế độ clustering được bật, hệ thống sẽ tạo ra các giao diện fxp0, fxp1, và em0.
Tùy thuộc vào loại thiết bị, các giao diện fxp0, fxp1, và em0 được ánh xạ (gắn) với các cổng vật lý không do người dùng tùy chọn.
Tuy nhiên, giao diện fab (fabric) là do người dùng tự định nghĩa.

Hình 1 minh họa topology được sử dụng trong ví dụ này.

Hình 1: Thiết bị tường lửa dòng SRX (SRX1500) trong chế độ Chassis Cluster

Cấu hình (Configuration)

Quy trình thực hiện (Procedure)

Cấu hình nhanh qua CLI (CLI Quick Configuration)

Để nhanh chóng cấu hình chassis cluster trên thiết bị Firewall SRX1500, hãy sao chép các lệnh sau và dán vào CLI:

Trên thiết bị {primary:node0}

[edit]

set groups node0 system host-name srx1500-1

set groups node0 interfaces fxp0 unit 0 family inet address 192.16.35.46/24

set groups node1 system host-name srx1500-2

set groups node1 interfaces fxp0 unit 0 family inet address 192.16.35.47/24

set groups node0 system backup-router destination

set groups node1 system backup-router destination

set apply-groups "${node}"

set interfaces fab0 fabric-options member-interfaces ge-0/0/1

set interfaces fab1 fabric-options member-interfaces ge-7/0/1

set chassis cluster redundancy-group 0 node 0 priority 100

set chassis cluster redundancy-group 0 node 1 priority 1

set chassis cluster redundancy-group 1 node 0 priority 100

set chassis cluster redundancy-group 1 node 1 priority 1

set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-0/0/5 weight 255

set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-0/0/4 weight 255

set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-7/0/5 weight 255

set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-7/0/4 weight 255

set chassis cluster reth-count 2

set interfaces ge-0/0/5 gigether-options redundant-parent reth1

set interfaces ge-7/0/5 gigether-options redundant-parent reth1

set interfaces reth1 redundant-ether-options redundancy-group 1

set interfaces reth1 unit 0 family inet address 203.0.113.233/24

set interfaces ge-0/0/4 gigether-options redundant-parent reth0

set interfaces ge-7/0/4 gigether-options redundant-parent reth0

set interfaces reth0 redundant-ether-options redundancy-group 1

set interfaces reth0 unit 0 family inet address 198.51.100.1/24

set security zones security-zone Untrust interfaces reth1.0

set security zones security-zone Trust interfaces reth0.0

Nếu bạn đang cấu hình các thiết bị SRX300, SRX320, SRX340, SRX345, và SRX380, hãy tham khảo Bảng 3 để biết các lệnh và cài đặt giao diện phù hợp với từng thiết bị, sau đó thay thế vào CLI của bạn.

Bảng 3: Cài đặt giao diện trên thiết bị tường lửa SRX Series

Lệnh cấu hìnhSRX300SRX320SRX340 / SRX345 / SRX380
set interfaces fab0 fabric-options member-interfacesge-0/0/2ge-0/0/2ge-0/0/2
set interfaces fab1 fabric-options member-interfacesge-1/0/2ge-3/0/2ge-5/0/2
set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitorge-0/0/3 weight 255ge-0/0/3 weight 255ge-0/0/3 weight 255
 ge-0/0/4 weight 255ge-0/0/4 weight 255ge-0/0/4 weight 255
 ge-1/0/3 weight 255ge-3/0/3 weight 255ge-5/0/3 weight 255
 ge-1/0/4 weight 255ge-3/0/4 weight 255ge-5/0/4 weight 255
set interfaces gigether-options redundant-parent reth0ge-0/0/3 → reth0ge-0/0/3 → reth0ge-0/0/3 → reth0
 ge-1/0/3 → reth0ge-3/0/3 → reth0ge-5/0/3 → reth0
set interfaces gigether-options redundant-parent reth1ge-0/0/4 → reth1ge-0/0/4 → reth1ge-0/0/4 → reth1
 ge-1/0/4 → reth1ge-3/0/4 → reth1ge-5/0/4 → reth1

Quy trình từng bước (Step-by-Step Procedure)

Ví dụ sau yêu cầu bạn phải di chuyển qua nhiều cấp độ khác nhau trong hệ thống phân cấp cấu hình. Để biết cách thao tác, hãy tham khảo phần Sử dụng trình chỉnh sửa CLI trong chế độ cấu hình (Using the CLI Editor in Configuration Mode) trong CLI User Guide.

Để cấu hình Chassis Cluster trên thiết bị tường lửa dòng SRX:

Thực hiện các bước từ 1 đến 5 trên thiết bị chính (node 0). Các cấu hình này sẽ tự động được sao chép sang thiết bị phụ (node 1) khi bạn thực hiện lệnh commit. Việc đồng bộ cấu hình xảy ra do các liên kết điều khiển (control link) và liên kết fabric (fab link) đã được kích hoạt.

  • Đặt tên host và địa chỉ IP quản lý cho từng thiết bị sử dụng nhóm cấu hình (configuration groups) để định danh riêng biệt cho mỗi thiết bị. Các cấu hình này là riêng biệt cho từng node và sẽ khác nhau giữa node 0 và node 1.

user@host# set groups node0 system host-name srx1500-1

user@host# set groups node0 interfaces fxp0 unit 0 family inet address 192.16.35.46/24

user@host# set groups node1 system host-name srx1500-2

user@host# set groups node1 interfaces fxp0 unit 0 family inet address 192.16.35.47/24

Đặt tuyến mặc định và router dự phòng cho từng node.

user@host# set groups node0 system backup-router destination

user@host# set groups node1 system backup-router destination

Đặt lệnh apply-group để các cấu hình riêng lẻ cho mỗi node được thiết lập bởi các lệnh trước chỉ áp dụng cho node đó.

user@host# set apply-groups "${node}"

  • Định nghĩa các giao diện được sử dụng cho kết nối fab (các liên kết dữ liệu cho việc đồng bộ RTO) bằng cách sử dụng các cổng vật lý ge-0/0/1 từ mỗi node. Các giao diện này phải được kết nối trực tiếp với nhau, hoặc thông qua một cơ sở hạ tầng Layer 2.

user@host# set interfaces fab0 fabric-options member-interfaces ge-0/0/1

user@host# set interfaces fab1 fabric-options member-interfaces ge-7/0/1

  • Cấu hình nhóm dự phòng 0 cho các thuộc tính failover của Routing Engine, và cấu hình nhóm dự phòng 1 (tất cả các giao diện đều nằm trong một nhóm dự phòng trong ví dụ này) để xác định các thuộc tính failover cho các giao diện Ethernet dự phòng.

user@host# set chassis cluster redundancy-group 0 node 0 priority 100

user@host# set chassis cluster redundancy-group 0 node 1 priority 1

user@host# set chassis cluster redundancy-group 1 node 0 priority 100

user@host# set chassis cluster redundancy-group 1 node 1 priority 1

Cấu hình giám sát giao diện để theo dõi tình trạng của các giao diện và kích hoạt failover nhóm dự phòng.

Chúng tôi không khuyến nghị sử dụng giám sát giao diện cho nhóm dự phòng 0 vì nó sẽ khiến plane điều khiển chuyển từ một node sang node khác trong trường hợp giao diện bị chập chờn.

user@host# set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-0/0/5 weight 255

user@host# set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-0/0/4 weight 255

user@host# set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-7/0/5 weight 255

user@host# set chassis cluster redundancy-group 1 interface-monitor ge-7/0/4 weight 255

Failover giao diện chỉ xảy ra sau khi trọng số (weight) giảm xuống 0.

  • Cấu hình các giao diện Ethernet dự phòng (reth) và gán giao diện dự phòng này vào một zone.

user@host# set chassis cluster reth-count 2

user@host# set interfaces ge-0/0/5 gigether-options redundant-parent reth1

user@host# set interfaces ge-7/0/5 gigether-options redundant-parent reth1

user@host# set interfaces reth1 redundant-ether-options redundancy-group 1

user@host# set interfaces reth1 unit 0 family inet address 203.0.113.233/24

user@host# set interfaces ge-0/0/4 gigether-options redundant-parent reth0

user@host# set interfaces ge-7/0/4 gigether-options redundant-parent reth0

user@host# set interfaces reth0 redundant-ether-options redundancy-group 1

user@host# set interfaces reth0 unit 0 family inet address 198.51.100.1/24

user@host# set security zones security-zone Untrust interfaces reth1.0

user@host# set security zones security-zone Trust interfaces reth0.0

Kết quả

Từ chế độ vận hành, xác nhận cấu hình của bạn bằng cách nhập lệnh show configuration. Nếu đầu ra không hiển thị cấu hình mong muốn, hãy lặp lại các hướng dẫn cấu hình trong ví dụ này để sửa chữa.

Để rút gọn, đầu ra của lệnh show này chỉ bao gồm cấu hình liên quan đến ví dụ này. Các cấu hình khác trên hệ thống đã được thay thế bằng dấu ba chấm (...).

> show configuration

version x.xx.x;

groups {

    node0 {

        system {

            host-name SRX1500-1;

            backup-router 10.100.22.1 destination 66.129.243.0/24;}

        interfaces {

            fxp0 {

                unit 0 {

                    family inet {

                        address 192.16.35.46/24;}}}}}

    node1 {

        system {

            host-name SRX1500-2;

            backup-router 10.100.21.1 destination 66.129.243.0/24;        }

        interfaces {

            fxp0 {

                unit 0 {

                    family inet {

                        address 192.16.35.47/24;}}}}}}

apply-groups "${node}";

chassis {

    cluster {

        reth-count 2;

        redundancy-group 0 {

            node 0 priority 100;

            node 1 priority 1;}

        redundancy-group 1 {

            node 0 priority 100;

            node 1 priority 1;

            interface-monitor {

                ge–0/0/5 weight 255;

                ge–0/0/4 weight 255;

                ge–7/0/5 weight 255;

                ge–7/0/4 weight 255;}}}}

interfaces {

    ge–0/0/5 {

        gigether–options {

            redundant–parent reth1;}}

    ge–0/0/4 {

        gigether–options {

            redundant–parent reth0;}}

    ge–7/0/5 {

        gigether–options {

            redundant–parent reth1;}}

    ge–7/0/4 {

        gigether–options {

            redundant–parent reth0;}}

    fab0 {

        fabric–options {

            member–interfaces {

                ge–0/0/1;}}}

    fab1 {

        fabric–options {

            member–interfaces {

                ge–7/0/1;}}}

    reth0 {

        redundant–ether–options {

            redundancy–group 1;}

        unit 0 {

            family inet {

                address 198.51.100.1/24;}}}

    reth1 {

        redundant–ether–options {

            redundancy–group 1;}

        unit 0 {

            family inet {

                address 203.0.113.233/24;}}}}

...

security {

    zones {

        security–zone Untrust {

            interfaces {

                reth1.0;}}

        security–zone Trust {

            interfaces {

                reth0.0;}}}

    policies {

        from–zone Trust to–zone Untrust {

            policy 1 {

                match {

                    source–address any;

                    destination–address any;

                    application any;}

                then {

                    permit;}}}}}

Nếu bạn đã hoàn tất việc cấu hình thiết bị, hãy nhập lệnh commit từ chế độ cấu hình.

Xác minh

Xác nhận rằng cấu hình đang hoạt động đúng cách.

Xác minh trạng thái Chassis Cluster

Mục đích

Xác minh trạng thái của chassis cluster, trạng thái failover và thông tin về các nhóm dự phòng (redundancy group).

Thao tác

Từ chế độ vận hành (operational mode), nhập lệnh:

{primary:node0}

user@host# show chassis cluster status

Cluster ID: 1

Node                       Priority     Status    Preempt  Manual failover

Redundancy group: 0 , Failover count: 1

    node0                   100         primary   no       no

    node1                   1           secondary no       no

Redundancy group: 1 , Failover count: 1

    node0                   0           primary   no       no

    node1                   0           secondary no       no

Xác minh các giao diện của Chassis Cluster

Mục đích

Xác minh thông tin về các giao diện trong chassis cluster.

Thao tác

Từ chế độ vận hành (operational mode), nhập lệnh: show chassis cluster interfaces

{primary:node0}

user@host> show chassis cluster interfaces

Control link name: em0

Redundant-ethernet Information:

    Name         Status      Redundancy-group

    reth0        Up          1

    reth1        Up          1

Interface Monitoring:

    Interface         Weight    Status    Redundancy-group

    ge-7/0/5          255       Up        1

    ge-7/0/4          255       Up        1

    ge-0/0/5          255       Up        1

    ge-0/0/4          255       Up        1

Xác minh thống kê của Chassis Cluster

Mục đích

Xác minh thông tin thống kê về các đối tượng khác nhau đang được đồng bộ, các gói hello của giao diện fabric và control, cũng như trạng thái của các giao diện được giám sát trong cluster.

Thao tác

Từ chế độ vận hành (operational mode), nhập lệnh: show chassis cluster statistics

{primary:node0}

user@host> show chassis cluster statistics

Control link statistics:

    Control link 0:

        Heartbeat packets sent: 2276

        Heartbeat packets received: 2280

        Heartbeat packets errors: 0

Fabric link statistics:

    Child link 0

        Probes sent: 2272

        Probes received: 597

Services Synchronized:

    Service name                              RTOs sent    RTOs received

    Translation context                       0            0

    Incoming NAT                              0            0

    Resource manager                          6            0

    Session create                            161          0

    Session close                             148          0

    Session change                            0            0

    Gate create                               0            0

    Session ageout refresh requests           0            0

    Session ageout refresh replies            0            0

    IPSec VPN                                 0            0

    Firewall user authentication              0            0

    MGCP ALG                                  0            0

    H323 ALG                                  0            0

    SIP ALG                                   0            0

    SCCP ALG                                  0            0

    PPTP ALG                                  0            0

    RPC ALG                                   0            0

    RTSP ALG                                  0            0

    RAS ALG                                   0            0

    MAC address learning                      0            0

    GPRS GTP                                  0            0

Xác minh trạng thái nhóm Dự phòng của Cụm Chassis (Chassis Cluster Redundancy Group Status)

Mục đích:

Xác minh trạng thái và mức ưu tiên (priority) của cả hai nút (nodes) trong một cụm, cũng như thông tin liệu nút chính (primary node) đã bị giành quyền (preempted) hay đã có chuyển đổi dự phòng (failover) thủ công hay không.

Thao tác:

Từ chế độ vận hành (operational mode), nhập lệnh sau để kiểm tra trạng thái của nhóm dự phòng trong cụm chassis:

{primary:node0}

user@host> show chassis cluster status redundancy-group 1

Cluster ID: 1

    Node               Priority    Status    Preempt  Manual failover

 

            Redundancy group: 1, Failover count: 1

    node0              100          primary   no       no

    node1              50           secondary no       no

Khắc phục sự cố bằng nhật ký (Logs)

Mục đích:

Sử dụng các nhật ký này để xác định bất kỳ sự cố nào liên quan đến cụm chassis cluster. Bạn nên chạy các lệnh này trên cả hai nút (nodes) trong cụm.

Thao tác:

Từ chế độ vận hành (operational mode), nhập các lệnh show log sau:

user@host> show log jsrpd

user@host> show log chassisd

user@host> show log messages

user@host> show log dcd

user@host> show traceoptions

Xem cấu hình Chassis Cluster

Mục đích:

Hiển thị các tùy chọn xác minh cấu hình của chassis cluster.

Thao tác:

Từ giao diện dòng lệnh (CLI), nhập lệnh: show chassis cluster ?

{primary:node1}

user@host> show chassis cluster ?

Possible completions:

  interfaces           Display chassis-cluster interfaces

  statistics           Display chassis-cluster traffic statistics

  status               Display chassis-cluster status

Xem thống kê Chassis Cluster

Mục đích:

Hiển thị thông tin về các dịch vụ và giao diện (interface) trong chassis cluster.

Thao tác:

Từ giao diện dòng lệnh (CLI), nhập lệnh:

show chassis cluster statistics

{primary:node1}

user@host> show chassis cluster statistics

Control link statistics:

    Control link 0:

        Heartbeat packets sent: 798

        Heartbeat packets received: 784

Fabric link statistics:

    Child link 0

        Probes sent: 793

        Probes received: 0

Services Synchronized:

    Service name                              RTOs sent    RTOs received

    Translation context                       0            0

    Incoming NAT                              0            0

    Resource manager                          0            0

    Session create                            0            0

    Session close                             0            0

    Session change                            0            0

    Gate create                               0            0

    Session ageout refresh requests           0            0

    Session ageout refresh replies            0            0

    IPSec VPN                                 0            0

    Firewall user authentication              0            0

    MGCP ALG                                  0            0

    H323 ALG                                  0            0

    SIP ALG                                   0            0

    SCCP ALG                                  0            0

    PPTP ALG                                  0            0

    RTSP ALG                                  0            0

{primary:node1}

user@host> show chassis cluster statistics

Control link statistics:

    Control link 0:

        Heartbeat packets sent: 258689

        Heartbeat packets received: 258684

    Control link 1:

        Heartbeat packets sent: 258689

        Heartbeat packets received: 258684

Fabric link statistics:

    Child link 0

        Probes sent: 258681

        Probes received: 258681

    Child link 1

        Probes sent: 258501

        Probes received: 258501

Services Synchronized:

    Service name                              RTOs sent    RTOs received

    Translation context                       0            0

    Incoming NAT                              0            0

    Resource manager                          0            0

    Session create                            1            0

    Session close                             1            0

    Session change                            0            0

    Gate create                               0            0

    Session ageout refresh requests           0            0

    Session ageout refresh replies            0            0

    IPSec VPN                                 0            0

    Firewall user authentication              0            0

    MGCP ALG                                  0            0

    H323 ALG                                  0            0

    SIP ALG                                   0            0

    SCCP ALG                                  0            0

    PPTP ALG                                  0            0

    RPC ALG                                   0            0

    RTSP ALG                                  0            0

    RAS ALG                                   0            0

    MAC address learning                      0            0

    GPRS GTP                                  0            0

{primary:node1}

user@host> show chassis cluster statistics

 

Control link statistics:

    Control link 0:

        Heartbeat packets sent: 82371

        Heartbeat packets received: 82321

    Control link 1:

        Heartbeat packets sent: 0

        Heartbeat packets received: 0

Xóa thống kê Chassis Cluster

Để xóa thông tin hiển thị về các dịch vụ và giao diện trong chassis cluster, hãy nhập lệnh sau từ giao diện dòng lệnh (CLI): clear chassis cluster statistics

{primary:node1}

user@host> clear chassis cluster statistics

Cleared control-plane statistics

Cleared data-plane statistics

Hiểu về cơ chế đồng bộ tự động trong Chassis Cluster giữa nút chính và nút phụ

- Khi bạn thiết lập một chassis cluster trên thiết bị SRX Series, các firewall SRX trong cụm phải hoàn toàn giống nhau, bao gồm cả cấu hình. Tính năng đồng bộ cấu hình tự động của chassis cluster sẽ tự động sao chép cấu hình từ nút chính (primary node) sang nút phụ (secondary node) khi nút phụ gia nhập vào cụm. Việc này giúp loại bỏ công đoạn cấu hình thủ công cho từng thiết bị, từ đó giảm chi phí vận hành.

- Nếu bạn muốn vô hiệu hóa cơ chế đồng bộ tự động giữa nút chính và nút phụ, hãy nhập lệnh sau trong chế độ cấu hình (configuration mode): set chassis cluster configuration-synchronize no-secondary-bootup-auto

- Bất kỳ lúc nào bạn muốn kích hoạt lại tính năng đồng bộ tự động, hãy dùng lệnh: delete chassis cluster configuration-synchronize no-secondary-bootup-auto

- Để kiểm tra tính năng đồng bộ cấu hình tự động trong chassis cluster có được bật hay không, cũng như xem trạng thái đồng bộ, hãy nhập lệnh sau ở chế độ vận hành (operational mode): show chassis cluster information configuration-synchronization operational

- Cấu hình từ nút chính (primary node) sẽ được áp dụng toàn bộ thành công sang nút phụ (secondary node), hoặc nút phụ sẽ giữ nguyên cấu hình ban đầu của nó. Không có việc đồng bộ một phần.

- Nếu bạn tạo một cụm với cluster ID lớn hơn 16, rồi sau đó quay trở lại bản Junos OS cũ không hỗ trợ cluster ID mở rộng, hệ thống sẽ khởi động lên dưới dạng thiết bị độc lập (standalone).

- Nếu bạn đã có một cụm đang hoạt động với bản Junos OS cũ, bạn có thể nâng cấp lên Junos OS phiên bản 12.1X45-D10 và tạo lại cụm với cluster ID lớn hơn 16. Tuy nhiên, nếu vì lý do nào đó bạn quay trở lại phiên bản Junos OS cũ không hỗ trợ cluster ID mở rộng, thì sau khi khởi động lại, hệ thống sẽ hoạt động như các thiết bị độc lập. Lưu ý: Nếu bạn đặt cluster ID dưới 16 và quay lại phiên bản trước đó, hệ thống sẽ khởi động lại với cấu hình cluster cũ.

Xác minh trạng thái đồng bộ cấu hình trong Chassis Cluster

Mục đích:

Hiển thị trạng thái đồng bộ cấu hình của một chassis cluster giữa nút chính và nút phụ.

Thao tác:

Từ giao diện dòng lệnh (CLI), nhập lệnh sau: show chassis cluster information configuration-synchronization

{primary:node0}

user@host> show chassis cluster information configuration-synchronization

node0:

--------------------------------------------------------------------------

Configuration Synchronization:

    Status:

        Activation status: Enabled

        Last sync operation: Auto-Sync

        Last sync result: Not needed

        Last sync mgd messages:

    Events:

        Mar  5 01:48:53.662 : Auto-Sync: Not needed.

node1:

--------------------------------------------------------------------------

Configuration Synchronization:

    Status:

        Activation status: Enabled

        Last sync operation: Auto-Sync

        Last sync result: Succeeded

        Last sync mgd messages:

            mgd: rcp: /config/juniper.conf: No such file or directory

            mgd: commit complete

    Events:

        Mar  5 01:48:55.339 : Auto-Sync: In progress. Attempt: 1

        Mar  5 01:49:40.664 : Auto-Sync: Succeeded. Attempt: 1

 

Chúc các bạn thực hiện thành công. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ thêm.

Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo!

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH

• Địa chỉ: Số 23E4 KĐT Cầu Diễn, Tổ 7, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

• Điện thoại: 02432012368

• Hotline: 098 115 6699

• Email: info@datech.vn

• Website: https://datech.vn