
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
Danh sách nội dung [Ẩn]
Hướng dẫn cấu hình giao diện ADSL và SHDSL trên thiết bị Firewall SRX Series
Tổng quan: Tìm hiểu chi tiết về giao diện ADSL và SHDSL cũng như cách cấu hình các giao diện này trên thiết bị bảo mật.
Công nghệ đường dây thuê bao kỹ thuật số không đối xứng (ADSL) là một phần của họ công nghệ modem xDSL, sử dụng đường dây điện thoại đôi xoắn hiện có để truyền dữ liệu băng thông cao. Các giao diện DSL đối xứng tốc độ cao (SHDSL) hỗ trợ công nghệ SHDSL đa tốc độ, giúp truyền dữ liệu giữa một thuê bao CPE duy nhất và văn phòng trung tâm (CO). Mô-đun giao diện vật lý mini G.SHDSL (Mini-PIM) cung cấp kết nối vật lý đến các loại phương tiện mạng DSL. Bảng 1 nêu rõ các thông tin chính về giao diện ADSL, SHDSL và mô-đun G.SHDSL Mini-PIM.
Bảng 1: Thông tin chi tiết về giao diện ADSL và SHDSL.
Chi tiết Giao Diện | Mô Tả |
---|---|
Tên giao diện | ADSL, SHDSL |
Hỗ trợ trên | Để biết thông tin về các nền tảng được hỗ trợ, hãy xem công cụ tương thích phần cứng (HCT). |
Loại giao diện | at- đại diện cho giao diện ADSL2, SHDSL và G.SHDSL Mini-PIM khi bạn cấu hình at- để hoạt động như VDSL2. |
Trường hợp sử dụng ADSL/ADSL2/ADSL2+ | - Kết nối vòng lặp giữa mạng của nhà cung cấp dịch vụ và vị trí của khách hàng. ADSL Mini-PIM hỗ trợ tối đa 10 kênh ảo trên các thiết bị bảo mật được hỗ trợ và có thể sử dụng PPP qua Ethernet qua ATM (PPPoEoA) và PPP qua ATM (PPPoA) để kết nối qua đường ADSL. - Modem hoạt động như một mạch ADSL đa năng và có thể xử lý cả lưu lượng thoại tần số thấp và dữ liệu tần số cao. - Cải thiện tốc độ truyền dữ liệu, hiệu suất kết nối, chẩn đoán, chế độ chờ và khả năng tương thích của modem ADSL. Nó tăng gấp đôi băng thông dữ liệu tải xuống, cho phép tốc độ lên tới 20 Mbps trên đường dây điện thoại ngắn hơn 5000 feet (1,5 km). - Sử dụng tính năng Điều chỉnh tốc độ liền mạch (SRA) để thay đổi tốc độ dữ liệu trong quá trình kết nối mà không bị gián đoạn hay lỗi bit. Bộ thu phát ADSL2 phát hiện thay đổi trong điều kiện kênh và điều chỉnh tham số truyền dữ liệu tương ứng. |
Trường hợp sử dụng SHDSL | - Hỗ trợ công nghệ SHDSL đa tốc độ để truyền dữ liệu giữa một thuê bao thiết bị đầu cuối (CPE) và văn phòng trung tâm (CO).- ITU-T G.991.2 là tiêu chuẩn chính thức mô tả SHDSL, còn được gọi là G.SHDSL. - Cung cấp băng thông lên tới 2,3 Mbps theo hướng đối xứng.- Tương thích với ADSL và vì thế hầu như không gây nhiễu giữa các cáp, có thể triển khai trên hạ tầng mạng tương tự ADSL. |
Trường hợp sử dụng G.SHDSL Mini-PIM | - Cung cấp kết nối vật lý đến các loại phương tiện mạng DSL và mở rộng chức năng Class of Service (CoS) của ATM cho các ô dữ liệu trong toàn mạng. - Theo mặc định, sử dụng chế độ tốc độ bit không xác định (UBR) vì băng thông không bị giới hạn. - Bạn có thể xác định mức sử dụng băng thông bằng tốc độ ô duy trì và khả năng chịu bùng nổ. |
Để biết thông tin về thông số kỹ thuật phần cứng của ADSL2, hãy xem mục “Thông số giao diện mạng của Mô-đun Giao diện Vật lý Mini 1-Cổng ADSL2+ (1-Port ADSL2+ Mini-Physical Interface Module Network Interface Specifications)”.
Các tính năng được hỗ trợ trên giao diện ADSL, ADSL2 và SHDSL
Bảng 2 mô tả các tính năng chính được hỗ trợ trên các giao diện ADSL2 và SHDSL.
Bảng 2: Các tính năng chính được hỗ trợ trên ADSL2 và SHDSL
Tính năng | Mô tả |
---|---|
Tính năng ADSL | |
DSL | Hỗ trợ các giao diện ATM-over-ADSL và ATM-over-SHDSL. Chức năng vòng lặp tải (payload loopback) không được hỗ trợ trên các giao diện ATM-over-SHDSL. Sử dụng PPP qua Ethernet qua ATM (PPPoEoA) và PPP qua ATM (PPPoA) để kết nối thông qua các đường ADSL, chỉ dành cho thiết bị bảo mật có Mini-PIM hỗ trợ. |
Hỗ trợ ATM CoS | Khả năng của mạng trong việc đảm bảo phân loại dịch vụ (Class of Service) phụ thuộc vào cách nguồn phát sinh các ô dữ liệu và khả năng sẵn có của tài nguyên mạng. Dựa trên những yếu tố đó, tập hợp các tham số mô tả lưu lượng được xác định bao gồm: - Tốc độ ô đỉnh (PCR): Tốc độ tối đa mà lưu lượng có thể tăng đột biến. - Tốc độ ô duy trì (SCR): Tốc độ lưu lượng bình thường trung bình theo thời gian. - Kích thước đột biến tối đa (MBS): Kích thước gói tối đa có thể được gửi ở tốc độ đỉnh. - Độ trễ biến thiên của ô (CDVT): Cho phép trì hoãn lưu lượng trong một khoảng thời gian (tính bằng micro giây) để tạo mẫu truyền đều đặn. |
Đóng gói (Encapsulation) | Bạn có thể kích hoạt CLI của Junos OS hiện có để hỗ trợ đóng gói MLPPP và family Để thiết lập liên kết ADSL, trước tiên bạn phải dùng cáp RJ-11 để kết nối thiết bị CPE với bảng đấu DSLAM nhằm tạo liên kết ADSL, sau đó dùng OC3 hoặc DS3 để kết nối DSLAM với thiết bị M Series hoặc E Series để tạo xương sống ATM. |
Tính năng SHDSL | |
Băng thông (Bandwidth) | SHDSL là công nghệ đối xứng, cung cấp băng thông lên tới 2,3 Mbps theo cả hai chiều. Tương thích với ADSL, do đó hầu như không gây nhiễu giữa các cáp. |
Chế độ truyền gói (PTM) | Hỗ trợ chế độ truyền gói (PTM) và vận chuyển các gói (IP, PPP, Ethernet, MPLS, v.v.) qua đường DSL như một giải pháp thay thế cho chế độ truyền không đồng bộ ATM. PTM dựa trên tiêu chuẩn Ethernet in the First Mile (EFM) IEEE 802.3ah. |
DSL | G.SHDSL Mini-PIM cung cấp kết nối vật lý tới các loại phương tiện mạng DSL. |
Mạch ảo G.SHDSL (VC) | Số mạch ảo tối đa trên mỗi Mini-PIM: 10, bao gồm cả OAM VC. |
Kích thước MTU | Kích thước MTU tối đa: 9180 byte. |
G.SHDSL PTM EFM | Hỗ trợ chế độ PIC EFM, đóng gói PPPoE, IPv6, chế độ cụm khung gầm (chassis cluster), và VLAN qua EFM. Kích thước MTU tối đa: 1514 byte. |
Để biết thêm thông tin về các tính năng và cấu hình được hỗ trợ trên các giao diện ADSL2, hãy xem mục Các tính năng chính của Module giao diện vật lý mini 1-cổng ADSL2+.
Đối với các giao diện SHDSL và GSHDSL, hãy xem Tổng quan về Module giao diện vật lý mini 1-cổng G.SHDSL 8 dây.
Truyền dẫn ADSL là bất đối xứng vì băng thông tải xuống thường lớn hơn băng thông tải lên.
Các băng thông điển hình của các mạch ADSL, ADSL2 và ADSL2+ được định nghĩa trong Bảng 3.
Bảng 3: Các băng thông tiêu chuẩn của các chế độ hoạt động DSL
Chế độ hoạt động | Băng thông tải lên (Upstream) | Băng thông tải xuống (Downstream) |
---|---|---|
ADSL | 800 Kbps – 1 Mbps | 8 Mbps |
ADSL2 | 1 – 1.5 Mbps | 12 – 14 Mbps |
ADSL2+ | 1 – 1.5 Mbps | 24 – 25 Mbps |
ADSL2+ Annex M | 2.5 – 3 Mbps | 25 Mbps |
Chế độ hoạt động và tốc độ đường truyền của G.SHDSL Mini-PIM
G.SHDSL Mini-PIM hỗ trợ các chế độ: chế độ 2 dây (4 cổng 2 dây), chế độ 4 dây (2 cổng 4 dây), chế độ 8 dây (1 cổng 8 dây) và chế độ EFM. Chế độ hoạt động mặc định của G.SHDSL Mini-PIM là 2x 4 dây. G.SHDSL được hỗ trợ trên tất cả các thiết bị sử dụng tốc độ WAN đối xứng được hiển thị trong Bảng 4.
Bảng 4: Tốc độ WAN đối xứng
Chế độ | Tốc độ WAN đối xứng dùng Annex A và B | Tốc độ WAN đối xứng dùng Annex F và G |
---|---|---|
2 dây (2-wire) | 2.3 Mbps | Từ 768 Kbps đến 5.696 Mbps |
4 dây (4-wire) | 4.6 Mbps | Từ 1.536 Mbps đến 11.392 Mbps |
8 dây (8-wire) | 9.2 Mbps | Từ 3.072 Mbps đến 22.784 Mbps |
Chế độ EFM | 2.3 Mbps | Từ 768 Kbps đến 5.696 Mbps |
**Lưu ý: Các thiết bị SRX210, SRX220, SRX240 và SRX550 hỗ trợ tốc độ tối đa 16 Mbps.
Trong ví dụ này, bạn sẽ cấu hình giao diện ADSL và SHDSL trên một thiết bị tường lửa dòng SRX. Các thiết bị này hỗ trợ LFI (Link Fragmentation and Interleaving) thông qua MLPPP (Multilink Point-to-Point Protocol). Để hỗ trợ MLPPP encapsulation và cấu hình family mlppp trên giao diện ADSL của thiết bị SRX, bạn cần kích hoạt một CLI sẵn có của Junos OS. Thiết lập kết nối ADSL giữa các thiết bị mạng. Để thiết lập kết nối ADSL, bạn cần sử dụng một số liên kết trung gian: Dùng cáp RJ-11 để kết nối thiết bị CPE (ví dụ: firewall dòng SRX) tới DSLAM patch panel, tạo thành liên kết ADSL. Sau đó, sử dụng kết nối OC3 hoặc DS3 để kết nối từ DSLAM đến thiết bị dòng M Series hoặc E Series, tạo thành xương sống ATM (ATM backbone).
Bảng 5 mô tả các lệnh CLI cấu hình nhanh dùng để cấu hình giao diện ADSL và SHDSL.
Bảng 5: Cấu hình nhanh CLI
Các bước cấu hình | Lệnh cấu hình nhanh bằng CLI |
Cấu hình DHCP client trên giao diện ADSL | set interfaces at-1/0/0 encapsulation ethernet-over-atm set interfaces at-1/0/0 atm-options vpi 2 set interfaces at-1/0/0 dsl-options operating-mode auto set interfaces at-1/0/0 unit 0 set interfaces at-1/0/0 unit 0 encapsulation ether-over-atm-llc set interfaces at-1/0/0 unit 0 vci 2.122 set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet dhcp |
Cấu hình địa chỉ IPv6 trên giao diện ADSL | set interfaces at-1/0/0 encapsulation ethernet-over-atm set interfaces at-1/0/0 atm-options vpi 2 set interfaces at-1/0/0 unit 0 encapsulation ether-over-atm-llc set interfaces at-1/0/0 unit 0 vci 2.118 set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet6 address 13:13::1/64 |
Cấu hình giao diện ATM-over-ADSL | set interfaces at-2/0/0 atm-options vpi 25 oam-liveness up-count 200 down-count 200 set interfaces at-2/0/0 atm-options vpi 25 oam-period 100 set interfaces at-1/0/0 unit 0 shaping cbr set interfaces at-1/0/0 unit 0 shaping vbr peak 33000 set interfaces at-1/0/0 dsl-options operating-mode auto set interfaces at-1/0/0 encapsulation ethernet-over-atm set interfaces at-1/0/0 unit 3 encapsulation atm-nlpid oam-liveness up-count 200 down-count 200 set interfaces at-1/0/0 unit 3 oam-period 100 set interfaces at-1/0/0 unit 3 family inet set interfaces at-1/0/0 unit 3 vci 35 |
Cấu hình xác thực CHAP trên giao diện DSL | set access profile A-ppp-client client client1 chap-secret my-secret set interfaces at-3/0/0 unit 0 ppp-options chap access-profile A-ppp-client local-name A-at-3/0/0.0 passive |
Cấu hình giao diện ATM-over-SHDSL | set chassis fpc 6 pic 0 shdsl pic-mode 1-port-atm set interfaces at-2/0/0 atm-options vpi 25 oam-liveness up-count 200 down-count 200 set interfaces at-2/0/0 atm-options vpi 25 oam-period 100 set interfaces at-2/0/0 encapsulation ethernet-over-atm shdsl-options annex annex-a set interfaces at-2/0/0 encapsulation ethernet-over-atm shdsl-options line-rate auto set interfaces at-2/0/0 encapsulation ethernet-over-atm shdsl-options loopback local set interfaces at-2/0/0 encapsulation ethernet-over-atm shdsl-options snr-margin current 5 snext 5 set interfaces at-2/0/0 unit 3 encapsulation atm-nlpid set interfaces at-2/0/0 unit 3 oam-liveness up-count 200 down-count 200 set interfaces at-2/0/0 unit 3 oam-period 100 set interfaces at-2/0/0 unit 3 oam-period 100 set interfaces at-2/0/0 unit 3 vci 35 |
Cấu hình DHCP client trên giao diện ADSL
Trong ví dụ này, bạn cấu hình giao diện ATM là at-1/0/0
. Sau đó, thiết lập giao diện logic là unit 0
và chỉ định kiểu giao thức theo họ (family protocol) là inet
. Cuối cùng, bạn cấu hình DHCP client. Để cấu hình DHCP client trên các giao diện ADSL:
Thiết lập chế độ đóng gói (encapsulation mode).
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 encapsulation ethernet-over-atm |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 atm-options vpi 2 |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 dsl-options operating-mode auto |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 encapsulation ether-over-atm-llc |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 vci 2.122 |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet dhcp |
Sử dụng hexadecimal nếu định danh máy khách là địa chỉ MAC—ví dụ: 00:0a:12:00:12:12.
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet dhcp client-identifier 00:0a:12:00:12:12 |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet dhcp lease-time 86400 |
Phạm vi hợp lệ là từ 0 đến 6. Mặc định là 4 lần.
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet dhcp retransmission-attempt 6 |
Phạm vi hợp lệ là từ 4 đến 64 giây. Mặc định là 4 giây.
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet dhcp retransmission-interval 5 |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet dhcp server-address 10.1.1.1 |
[edit] user@host# set interfaces at-0/0/1 unit 0 family inet dhcp vendor-id ether |
Sử dụng lệnh show interfaces at-1/0/0 để xem kết quả cấu hình.
Cấu hình địa chỉ IPv6 trên giao diện ADSL
Để cấu hình địa chỉ IPv6 trên giao diện ADSL:
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 encapsulation ethernet-over-atm |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 atm-options vpi 2 |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 encapsulation ether-over-atm-llc |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 vci 2.118 |
[edit] user@host# set interfaces at-1/0/0 unit 0 family inet6 address 13:13::1/64 |
Sử dụng lệnh show interfaces at-1/0/0
để xem kết quả cấu hình.
Cấu hình giao diện mạng ATM-over-ADSL
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng các thiết bị với PIMs ADSL Annex A hoặc Annex B để truyền lưu lượng mạng thông qua kết nối point-to-point đến DSLAM. Trong ví dụ này, bạn đặt loại chế độ hoạt động DSL là auto
để giao diện ADSL tự động thương lượng các thiết lập với DSLAM.
Ví dụ cũng hướng dẫn cách tạo một giao diện ATM có tên là at-2/0/0
. Các giá trị cho thuộc tính vật lý của giao diện được đặt tương đối thấp—ATM VPI được đặt là 25; cả giá trị đếm OAM xuống (down count) và lên (up count) đều được đặt là 200 ô (cells); chu kỳ OAM được đặt là 100 giây.
Ví dụ này cũng hướng dẫn cách thiết lập các giá trị shaping lưu lượng trên giao diện ATM để hỗ trợ CoS (Class of Service). CBR được bật để ổn định tốc độ truyền ô trong suốt thời gian kết nối. Ngoài ra, VBR peak được đặt là 33.000 để truyền các gói dữ liệu.
Trong ví dụ, bạn đặt chế độ encapsulation là ethernet-over-atm
để hỗ trợ lưu lượng PPP qua Ethernet (PPP over Ethernet) sử dụng IPv4. Bạn cũng cấu hình một giao diện logic (unit 3). Giao diện logic sử dụng encapsulation ATM NLPID. Tương tự như giao diện vật lý, giá trị đếm OAM xuống và lên đều được đặt là 200 ô, và chu kỳ OAM là 100 giây. Giao thức family được đặt là inet
, và VCI được đặt là 35.
Trên các thiết bị tường lửa dòng SRX, giao diện ATM mất hơn 5 phút để hoạt động khi thiết bị CPE được cấu hình ở chế độ ANSI-DMT và thiết bị CO được cấu hình ở chế độ automode
. Điều này chỉ xảy ra với DSLAM ALU 7300, do giới hạn trong phiên bản firmware hiện tại đang chạy trên ADSL Mini-PIM.
Để cấu hình giao diện mạng ATM-over-ADSL cho các thiết bị:
[edit] user@host# edit interfaces at-2/0/0 |
[edit interfaces at-2/0/0] user@host# set atm-options vpi 25 user@host# set atm-options vpi 25 oam-liveness up-count 200 down-count 200 user@host# set atm-options vpi 25 oam-period 100 |
[edit] user@host# edit interfaces at-1/0/0 unit 0 user@host# set shaping cbr user@host# set shaping vbr peak 33000 |
[edit interfaces at-1/0/0.0] user@host# set dsl-options operating-mode auto |
[edit interfaces at-1/0/0] user@host# set encapsulation ethernet-over-atm |
[edit interfaces at-1/0/0 unit 3] user@host# set encapsulation atm-nlpid |
[edit interfaces at-1/0/0 unit 3] user@host# set oam-liveness up-count 200 down-count 200 |
[edit interfaces at-1/0/0 unit 3] user@host# set oam-period 100 |
[edit interfaces at-1/0/0 unit 3] user@host# set family inet |
[edit interfaces at-1/0/0 unit 3] user@host# set vci 35 |
Sử dụng lệnh show để xem kết quả cấu hình.
Cấu hình giao diện MLPPP-over-ADSL
Trong ví dụ này, bạn đặt kiểu encapsulation là atm-mlppp-llc cho giao diện at-5/0/0. Sau đó, bạn cấu hình nhóm MLPPP (MLPPP bundle) là lsq-0/0/0.1.
Hình 1 minh họa một ví dụ điển hình về kết nối đầu-cuối (end-to-end) sử dụng MLPPP-over-ADSL.
Hình 1: Giao diện MLPPP-over-ADSL
Để cấu hình MLPPP trên giao diện ADSL:
[edit] user@host# edit interfaces at-5/0/0 unit 0 |
[edit interfaces at-5/0/0 unit 0] user@host# set encapsulation atm-mlppp-llc |
[edit interfaces at-5/0/0 unit 0] user@host# set family mlppp bundle lsq-0/0/0.1 |
[edit] user@host# commit |
Sử dụng lệnh show
để xem kết quả cấu hình.
Cấu hình CHAP trên các giao diện DSL
Trong ví dụ này, bạn chỉ định profile truy cập CHAP và tạo một giao diện có tên at-3/0/0
. Bạn cấu hình CHAP trên giao diện ATM-over-ADSL hoặc ATM-over-SHDSL và chỉ định một tên profile duy nhất có tên là A-ppp-client
, chứa danh sách client và các tham số truy cập. Sau đó, bạn chỉ định một hostname duy nhất là A-at-3/0/0.0
để sử dụng trong CHAP. Cuối cùng, bạn bật tùy chọn passive
để xử lý các gói CHAP đến. Để cấu hình CHAP trên giao diện ATM-over-ADSL hoặc ATM-over-SHDSL:
[edit] user@host# set access profile A-ppp-client client client1 chap-secret my-secret |
[edit] user@host# edit interfaces at-3/0/0 unit 0 |
[edit interfaces at-3/0/0 unit 0] user@host# set ppp-options chap access-profile A-ppp-client |
[edit interfaces at-3/0/0 unit 0] user@host# set ppp-options chap local-name A-at-3/0/0.0 |
[edit interfaces at-3/0/0 unit 0] user@host# set ppp-options chap passive |
Sử dụng lệnh show
để xem kết quả cấu hình.
Cấu hình giao diện mạng ATM-over-SHDSL
Trong ví dụ này, bạn thiết lập chế độ ATM-over-SHDSL trên giao diện G.SHDSL (nếu cần). Bạn tạo một giao diện có tên at-2/0/0
và cấu hình các thuộc tính vật lý cho giao diện đó. Bạn cấu hình loại encapsulation và loại annex. Sau đó, bạn chỉ định tốc độ đường truyền SHDSL cho giao diện ATM-over-SHDSL và địa chỉ loopback để kiểm tra tính toàn vẹn của kết nối SHDSL. Tiếp theo, bạn cấu hình ngưỡng SNR, thiết lập giao diện logic, và cấu hình kiểu encapsulation cho đơn vị logic ATM-over-SHDSL.
Ngoài ra, bạn cấu hình các giá trị OAM liveness cho mạch ảo ATM và đặt chu kỳ OAM. Cuối cùng, bạn thêm loại giao thức family inet
và cấu hình giá trị VCI. Để cấu hình giao diện mạng ATM-over-SHDSL cho thiết bị:
[edit] user@host# set chassis fpc 6 pic 0 shdsl pic-mode 1-port-atm |
[edit] user@host# edit interfaces at-2/0/0 |
[edit interfaces at-2/0/0] user@host# set atm-options vpi 25 user@host# set atm-options vpi 25 oam-liveness up-count 200 down-count 200 user@host# set atm-options vpi 25 oam-period 100 |
[edit interfaces at-2/0/0] user@host# set encapsulation ethernet-over-atm |
[edit] user@host# edit interfaces at-2/0/0 shdsl-options user@host# set annex annex-a |
[edit interfaces at-2/0/0 shdsl-options] user@host# set line-rate auto |
[edit interfaces at-2/0/0 shdsl-options] user@host# set loopback local |
[edit interfaces at-2/0/0 shdsl-options] user@host# set snr-margin current 5 user@host# set snr-margin snext5 |
[edit] user@host# edit interfaces at-2/0/0 unit 3 |
[edit interfaces at-2/0/0 unit 3] user@host# set oam-liveness up-count 200 down-count 200 |
[edit interfaces at-2/0/0 unit 3] user@host# set oam-period 100 |
[edit interfaces at-2/0/0 unit 3] user@host# set family inet |
[edit interfaces at-2/0/0 unit 3] user@host# set vci 35 |
Sử dụng lệnh show
để xem kết quả cấu hình.
Xác minh cấu hình
Hiển thị thông tin về các tham số đã được cấu hình trên các giao diện ADSL và SHDSL.
Để xác minh rằng các tùy chọn DHCP đã được cấu hình, sử dụng lệnh: run show system services dhcp client
user@host# run show system services dhcp client Logical Interface name at-1/0/0.0 Hardware address 00:1f:12:e4:71:38 Client status bound Address obtained 10.40.1.2 Update server disabled Lease obtained at 2011-05-03 04:58:10 PDT Lease expires at 2011-05-04 04:58:10 PDT DHCP options: Name: server-identifier, Value: 10.40.1.1 Code: 1, Type: ip-address, Value: 255.255.255.0 Name: name-server, Value: [ 192.168.5.68, 192.168.60.131, 172.17.28.100, 172.17.28.101 ] Name: domain-name, Value: englab.juniper.net |
Để xác minh trạng thái giao diện và kiểm tra thống kê lưu lượng, sử dụng lệnh show interface terse
và kiểm tra kết nối dữ liệu đầu-cuối bằng cách gửi các gói tin ping đến địa chỉ IP của đầu xa.
user@host# run show interfaces at-1/0/0 terse Interface Admin Link Proto Local Remote at-1/0/0 up up at-1/0/0.0 up up inet 10.40.1.2/24 at-1/0/0.32767 up up user@host# run ping 10.40.1.1 count 100 rapid PING 10.40.1.1 (10.40.1.1): 56 data bytes !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! --- 10.40.1.1 ping statistics --- 100 packets transmitted, 100 packets received, 0% packet loss round-trip min/avg/max/stddev = 20.086/26.404/61.723/6.194 ms |
show ipv6 neighbors
. Kết quả đầu ra sẽ hiển thị bản tóm tắt thông tin của giao diện.user@host> show ipv6 neighbors IPv6 Address Linklayer Address State Exp Rtr Secure Interface 10:1::2 00:00:0a:00:00:00 reachable 17 yes no reth0.0 13:13::1 00:19:e2:4b:61:83 stale 1197 yes no at-1/0/0.0 12:12::2 00:19:e2:4b:61:83 stale 1188 yes no at-3/0/0.0 |
Trường IPv6 Address hiển thị địa chỉ IPv6 đã được cấu hình trên giao diện.
show interfaces at-1/0/0 extensive
user@host> show interfaces at-1/0/0 extensive Physical interface: at-1/0/0, Enabled, Physical link is Up Interface index: 141, SNMP ifIndex: 49, Generation: 142 Link-level type: ATM-PVC, MTU: 4482, Clocking: Internal, ADSL mode, Speed: ADSL, Loopback: None Device flags : Present Running Link flags : None CoS queues : 8 supported, 8 maximum usable queues Hold-times : Up 0 ms, Down 0 ms Current address: 00:05:85:c3:17:f4 Last flapped : 2008-06-26 23:11:09 PDT (01:41:30 ago) Statistics last cleared: Never Traffic statistics: Input bytes : 0 0 bps Output bytes : 0 0 bps Input packets: 0 0 pps Output packets: 0 0 pps Input errors: Errors: 0, Drops: 0, Invalid VCs: 0, Framing errors: 0,Policed discards: 0, L3 incompletes: 0, L2 channelerrors: 0, L2 mismatch timeouts: 0, Resource errors: 0 Output errors: Carrier transitions: 3, Errors: 0, Drops: 0, Aged packets: 0, MTU errors: 0, Resource errors: 0 ADSL alarms : None ADSL defects : None ADSL media: Seconds Count State LOF 1 1 OK LOS 1 1 OK LOM 0 0 OK LOP 0 0 OK LOCDI 0 0 OK LOCDNI 0 0 OK ADSL status: Modem status : Showtime (Adsl2plus) DSL mode : Auto Annex A Last fail code: None Subfunction : 0x00 Seconds in showtime : 6093 ADSL Chipset Information: ATU-R ATU-C Vendor Country : 0x0f 0xb5 Vendor ID : STMI IFTN Vendor Specific: 0x0000 0x70de ADSL Statistics: ATU-R ATU-C Attenuation (dB) : 0.0 0.0 Capacity used(%) : 100 92 Noise margin(dB) : 7.5 9.0 Output power (dBm) : 10.0 12.5 Interleave Fast Interleave Fast Bit rate (kbps) : 0 24465 0 1016 CRC : 0 0 0 0 FEC : 0 0 0 0 HEC : 0 0 0 0 Received cells : 0 49 Transmitted cells : 0 0 ATM status: HCS state: Hunt LOC : OK ATM Statistics: Uncorrectable HCS errors: 0, Correctable HCS errors: 0,Tx cell FIFO overruns: 0,Rx cell FIFO overruns: 0,Rx cell FIFO underruns: 0, Input cell count: 49, Output cell count: 0,Output idle cell count: 0,Output VC queue drops: 0Input no buffers: 0, Input length errors: 0, Input timeouts: 0, Input invalid VCs: 0, Input bad CRCs: 0, Input OAM cell no buffers: 0
Packet Forwarding Engine configuration: Destination slot: 1 Direction : Output CoS transmit queue Bandwidth Buffer Priority Limit % bps % usec 0 best-effort 95 7600000 95 0 low none 3 network-control 5 400000 5 0 low none But for ADSL MiniPim TI chipset does not send ADSL Chipset Information. Also Adsl minipim does not send any alarms. So we can't show alarm stats for minipim. So following information will not be displayed in Minipim case. ADSL alarms : None ADSL defects : None ADSL media: Seconds Count State LOF 1 1 OK LOS 1 1 OK LOM 0 0 OK LOP 0 0 OK LOCDI 0 0 OK LOCDNI 0 0 OK ADSL Chipset Information: ATU-R ATU-C Vendor Country : 0x0f 0xb5 Vendor ID : STMI IFTN Vendor Specific: 0x0000 0x70de |
Kết quả đầu ra hiển thị bản tóm tắt thông tin của giao diện.
Để xác minh cấu hình PPPoA trên giao diện ATM-over-ADSL là chính xác, sử dụng các lệnh: show interfaces at-1/0/0
và show access
.
show interfaces at-5/0/0
.show interfaces at-3/0/0 extensive
.user@host> show interfaces at-3/0/0 extensive Physical interface: at-3/0/0, Enabled, Physical link is Up Interface index: 141, SNMP ifIndex: 49, Generation: 142 Link-level type: ATM-PVC, MTU: 4482, Clocking: Internal, ADSL mode, Speed: ADSL, Loopback: None Device flags : Present Running Link flags : None CoS queues : 8 supported, 8 maximum usable queues Hold-times : Up 0 ms, Down 0 ms Current address: 00:05:85:c3:17:f4 Last flapped : 2008-06-26 23:11:09 PDT (01:41:30 ago) Statistics last cleared: Never Traffic statistics: Input bytes : 0 0 bps Output bytes : 0 0 bps Input packets: 0 0 pps Output packets: 0 0 pps Input errors: Errors: 0, Drops: 0, Invalid VCs: 0, Framing errors: 0,Policed discards: 0, L3 incompletes: 0, L2 channelerrors: 0, L2 mismatch timeouts: 0, Resource errors: 0 Output errors: Carrier transitions: 3, Errors: 0, Drops: 0, Aged packets: 0, MTU errors: 0, Resource errors: 0 ADSL alarms : None ADSL defects : None ADSL media: Seconds Count State LOF 1 1 OK LOS 1 1 OK LOM 0 0 OK LOP 0 0 OK LOCDI 0 0 OK LOCDNI 0 0 OK ADSL status: Modem status : Showtime (Adsl2plus) DSL mode : Auto Annex A Last fail code: None Subfunction : 0x00 Seconds in showtime : 6093 ADSL Chipset Information: ATU-R ATU-C Vendor Country : 0x0f 0xb5 Vendor ID : STMI IFTN Vendor Specific: 0x0000 0x70de ADSL Statistics: ATU-R ATU-C Attenuation (dB) : 0.0 0.0 Capacity used(%) : 100 92 Noise margin(dB) : 7.5 9.0 Output power (dBm) : 10.0 12.5 Interleave Fast Interleave Fast Bit rate (kbps) : 0 24465 0 1016 CRC : 0 0 0 0 FEC : 0 0 0 0 HEC : 0 0 0 0 Received cells : 0 49 Transmitted cells : 0 0 ATM status: HCS state: Hunt LOC : OK ATM Statistics: Uncorrectable HCS errors: 0, Correctable HCS errors: 0,Tx cell FIFO overruns: 0,Rx cell FIFO overruns: 0,Rx cell FIFO underruns: 0, Input cell count: 49, Output cell count: 0,Output idle cell count: 0,Output VC queue drops: 0Input no buffers: 0, Input length errors: 0, Input timeouts: 0, Input invalid VCs: 0, Input bad CRCs: 0, Input OAM cell no buffers: 0 Packet Forwarding Engine configuration: Destination slot: 1 Direction : Output CoS transmit queue Bandwidth Buffer Priority Limit % bps % usec 0 best-effort 95 7600000 95 0 low none 3 network-control 5 400000 5 0 low none But for ADSL MiniPim TI chipset does not send ADSL Chipset Information. Also Adsl minipim does not send any alarms. So we can't show alarm stats for minipim. So following information will not be displayed in Minipim case. ADSL alarms : None ADSL defects : None ADSL media: Seconds Count State LOF 1 1 OK LOS 1 1 OK LOM 0 0 OK LOP 0 0 OK LOCDI 0 0 OK LOCDNI 0 0 OK ADSL Chipset Information: ATU-R ATU-C Vendor Country : 0x0f 0xb5 Vendor ID : STMI IFTN Vendor Specific: 0x0000 0x70de |
Để xác minh cấu hình PPPoA trên giao diện ATM-over-ADSL là chính xác, sử dụng các lệnh: show interfaces at-3/0/0 và show access.
Để xác minh rằng cấu hình ATM-over-SHDSL là chính xác, sử dụng lệnh: show interfaces at-3/0/0 extensive.
user@host> show interfaces at-3/0/0 extensive Physical interface: at-3/0/0, Enabled, Physical link is Up Interface index: 141, SNMP ifIndex: 23, Generation: 48 Link-level type: ATM-PVC, MTU: 4482, Clocking: Internal, ADSL mode, Speed: ADSL, Loopback: None Device flags : Present Running Link flags : None CoS queues : 8 supported Hold-times : Up 0 ms, Down 0 ms Current address: 00:05:85:c7:44:3c Last flapped : 2005-05-16 05:54:41 PDT (00:41:42 ago) Statistics last cleared: Never Traffic statistics: Input bytes : 4520 0 bps Output bytes : 39250 0 bps Input packets: 71 0 pps Output packets: 1309 0 pps Input errors: Errors: 0, Drops: 0, Invalid VCs: 0, Framing errors: 0, Policed discards: 0, L3 incompletes: 0, L2 channel errors: 1, L2 mismatch timeouts: 0, Resource errors: 0 Output errors: Carrier transitions: 3, Errors: 0, Drops: 0, Aged packets: 0, MTU errors: 0, Resource errors: 0 Queue counters: Queued packets Transmitted packets Dropped packets 0 best-effort 4 4 0 1 expedited-fo 0 0 0 2 assured-forw 0 0 0 3 network-cont 2340 2340 0 SHDSL alarms : None SHDSL defects : None SHDSL media: Seconds Count State LOSD 239206 2 OK LOSW 239208 1 OK ES 3 1 OK SES 0 0 OK UAS 3 1 OK SHDSL status: Line termination :STU-R Annex :Annex B Line Mode :2–wire Modem Status :Data Last fail code :0 Framer mode :ATM Dying Gasp :Enabled Chipset version :1 Firmware version :R3.0 SHDSL Statistics: Loop Attenuation (dB) :0.600 Transmit power (dB) :8.5 Receiver gain (dB) :21.420 SNR sampling (dB) :39.3690 Bit rate (kbps) :2304 Bit error rate :0 CRC errors :0 SEGA errors :1 LOSW errors :0 Received cells :1155429 Transmitted cells :1891375 HEC errors :0 Cell drop :0 |
Chúc các bạn thực hiện thành công. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ thêm.
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo!
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
• Địa chỉ: Số 23E4 KĐT Cầu Diễn, Tổ 7, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
• Điện thoại: 02432012368
• Hotline: 098 115 6699
• Email: info@datech.vn
• Website: https://datech.vn