
- Chọn hồ sơ và cấu hình loại truy cập radio cho thẻ SIM.
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
Danh sách nội dung [Ẩn]
Hướng dẫn cấu hình LTE Mini Module giao diện vật lý (LTE Mini-PIM) trên JunOS
TÓM TẮT: Tìm hiểu về LTE Mini-PIM, các tính năng được hỗ trợ trên nó và cách cấu hình trên các thiết bị bảo mật.
Module Giao Diện Vật Lý LTE Mini (Mini-PIM) cung cấp hỗ trợ kết nối WAN không dây trên các thiết bị bảo mật. Bảng 1 chỉ ra các chi tiết chính của giao diện LTE Mini-PIM.
Bảng 1: Thông iin chi tiết thiết bị LTE Mini-PIM
Chi tiết giao diện | Mô tả |
---|---|
Tên giao diện | LTE Mini-PIM |
Hỗ trợ trên | Để biết thông tin về nền tảng được hỗ trợ, xem công cụ tương thích phần cứng (HCT). |
Các mẫu | - SRX-MP-LTE-AE - SRX-MP-LTE-AA Xem thêm tại: LTE Mini-PIM Models |
Giao diện vật lý cho LTE Mini-PIM 4G | - Tên giao diện: Ví dụ: - Các thuộc tính có thể cấu hình:Dialer pool mà giao diện thuộc về và mức ưu tiên trong pool.Hồ sơ cấu hình cho thẻ SIM.Công nghệ truy cập vô tuyến: tự động, 3G, LTE. |
Triển khai chính | - Cung cấp hỗ trợ kết nối WAN không dây. - Hoạt động trên mạng 3G và 4G. |
Để biết thông số phần cứng của LTE Mini-PIM, hãy xem mục LTE Mini-Physical Interface Module.
Các tính năng được hỗ trợ trên LTE Mini-PIM
Bảng 2 mô tả các tính năng chính được hỗ trợ trên LTE Mini-PIM.
Bảng 2: Các tính năng chính được hỗ trợ trên LTE Mini-PIM
Tính năng | Mô tả |
---|---|
Chuyển đổi tự động giữa các nhà cung cấp dịch vụ thông qua hai SIM | Hỗ trợ hai thẻ SIM (Subscriber Identity Module), cho phép kết nối tới hai mạng ISP khác nhau. Việc chuyển đổi tự động cung cấp cơ chế chuyển dự phòng khi mạng đang hoạt động bị lỗi. |
Nhiều hồ sơ nhà cung cấp dịch vụ và APN | Hỗ trợ cấu hình tối đa 16 hồ sơ cho mỗi SIM. Với hai thẻ SIM, có thể cấu hình tổng cộng 32 hồ sơ, nhưng chỉ một hồ sơ được kích hoạt tại một thời điểm. |
Các chức năng bảo mật SIM | Hỗ trợ các chức năng bảo mật như khóa/mở khóa SIM và thay đổi mã PIN. |
Giao diện chính, logic và dự phòng với các chế độ luôn bật, quay số theo yêu cầu và dự phòng | Khi nhận lưu lượng, giao diện logic Giao diện chính: Luôn kết nối với mạng.Giao diện dự phòng: Kích hoạt chỉ khi kết nối chính bị lỗi.Quay số theo yêu cầu (Dial-on-demand): Kết nối chỉ khi có lưu lượng. Các chế độ cấu hình bao gồm: Luôn bật (Always-on), Quay số theo yêu cầu, hoặc Dự phòng. – Always-on: Thiết bị kết nối với mạng 3G/4G ngay sau khi khởi động và duy trì kết nối liên tục. – Khi cấu hình làm giao diện chính, LTE Mini-PIM hỗ trợ cả chế độ always-on và dial-on-demand. |
Cập nhật firmware modem qua mạng (Over-the-air upgrade) | Hỗ trợ cập nhật firmware của modem qua mạng (OTA), cho phép nâng cấp tự động và kịp thời khi có phiên bản mới. Có thể bật/tắt chức năng OTA này. Mặc định, OTA được tắt. |
Bạn có thể cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện chính (primary interface), giao diện dự phòng (backup interface) hoặc giao diện quay số theo yêu cầu (dial-on-demand interface).
Cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện chính
Trước khi bắt đầu, hãy đảm bảo rằng giao diện dl0.0 chưa được cấu hình làm giao diện dự phòng.
Nếu dl0.0 đã được cấu hình làm giao diện dự phòng cho bất kỳ giao diện nào trên thiết bị tường lửa dòng SRX, thì cấu hình đó sẽ ghi đè lên cấu hình trong hướng dẫn này, và LTE Mini-PIM sẽ hoạt động như một giao diện dự phòng, không phải giao diện chính.
Sử dụng lệnh sau để kiểm tra liệu dl0.0 có đang được sử dụng làm giao diện dự phòng hay không: show interfaces | display set | match backup-option | match dl0.0. Nếu dl0.0 đang được cấu hình làm giao diện dự phòng, hãy xóa cấu hình đó bằng lệnh sau: delete interfaces unit 0 backup-options interface dl0.0
LTE Mini-PIM được lắp đặt trên thiết bị thuộc dòng SRX320 và được cấu hình làm giao diện chính, như minh họa trong Hình 1 và giả định rằng LTE Mini-PIM được gắn vào khe cắm số 1 trên thiết bị dòng SRX320.
Hình 1: LTE Mini-PIM hoạt động như một giao diện chính (Primary Interface)
Để cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện chính (Primary Interface):
user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet6 negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options pool dialer-pool-number user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options dial-string dial-number user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options always-on |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 dialer-options pool number |
user@host# run request modem wireless create-profile profile-id profile-id cl-1/0/0 slot sim-slot-number access-point-name apn-name authentication-method none |
sim-slot-number là khe cắm trên Mini-PIM nơi thẻ SIM được lắp vào.
user@host# run show modem wireless profiles cl-1/0/0 slot 1 |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 act-sim sim-slot-number. |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number select-profile profile-id profile-id user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number radio-access automatic |
Nếu thẻ SIM được lắp ở khe thứ hai, thì chọn hồ sơ và cấu hình loại truy cập radio cho thẻ SIM thứ hai.
user@host# run show modem wireless network user@host# run show interfaces dl0.0 |
Nếu LTE Mini-PIM nhận được địa chỉ IP với subnet mask /32 từ nhà cung cấp dịch vụ, bạn có thể cấu hình thông tin cổng mặc định bằng lệnh: set interfaces cl-interface cellular-options sim sim-slot gateway ip-address/mask
để Mini-PIM chấp nhận địa chỉ IP được cấp.
Cấu hình LTE Mini-PIM trong chế độ cụm High Availability (HA)
Một cụm SRX chassis hỗ trợ hai giao diện cl, cl-1/1/0 (node chính) và cl-8/1/0 (node phụ).
Để cấu hình LTE Mini-PIM trong chế độ cụm HA:
{primary:node0}[edit] user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet6 negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options pool dialer-pool-number user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options dial-string dial-number user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options always-on |
+ Cấu hình dialer pool cho giao diện vật lý LTE.
{primary:node0}[edit] user@host# set interfaces cl-1/1/0 dialer-options pool dialer-pool-number |
+ Chỉ định mức độ ưu tiên cho giao diện. Giao diện có mức độ ưu tiên cao hơn sẽ trở thành giao diện đang hoạt động.
{primary:node0}[edit] user@host# set interfaces cl-1/1/0 dialer-options pool dialer-pool-number priority priority |
user@host# run show modem wireless profiles cl-1/1/0 slot 1 |
+ Kích hoạt thẻ SIM.
{primary:node0}[edit] user@host# set interfaces cl-1/1/0 act-sim sim-slot-number |
+ Chọn hồ sơ và cấu hình loại truy cập sóng radio cho thẻ SIM.
{primary:node0}[edit] user@host# set interfaces cl-1/1/0 cellular-options sim sim-slot-number select-profile profile-id profile-id user@host# set interfaces cl-1/1/0 cellular-options sim sim-slot-number radio-access automatic |
Nếu bạn gán cùng mức độ ưu tiên cho cả hai giao diện, thì giao diện được liệt kê trước trong cấu hình sẽ trở thành giao diện đang hoạt động.
Xác minh giao diện đang hoạt động:
root@host> show dialer pools Pool: 1 Dialer interfaces: Name State dl0.0 Active Subordinate interfaces: Name Flags Priority cl-1/1/0 Active 100 cl-8/1/0 Inactive 1 |
Xác minh trạng thái của mạng không dây và giao diện quay số.
user@host# run show modem wireless network user@host# run show interfaces dl0.0 |
Mặc định, khoảng thời gian để chuyển sang giao diện cl phụ khi giao diện cl đang hoạt động bị hết thời gian chờ là 120 giây. Bạn có thể thay đổi khoảng thời gian này bằng cách cấu hình tùy chọn redial-delay.
{primary:node0}[edit] user@host# user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options redial-delay time-in-seconds |
user@host# run show modem wireless profiles cl-1/0/0 slot 1 |
user@host# run show modem wireless network user@host# run show interfaces dl0.0 |
Cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện dự phòng
Bạn có thể cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện dự phòng. Nếu giao diện chính gặp sự cố, LTE Mini-PIM sẽ kết nối vào mạng và duy trì trạng thái trực tuyến cho đến khi giao diện chính hoạt động trở lại. Giao diện quay số chỉ được kích hoạt khi giao diện chính bị lỗi. LTE Mini-PIM được lắp trên thiết bị SRX320 và hoạt động như một giao diện dự phòng, như minh họa trong Hình 2. Cổng ge-0/0/1 được kết nối với Internet và hoạt động như giao diện chính. Trong kịch bản này, Mini-PIM được lắp tại khe số 1.
Hình 2: LTE Mini-PIM làm giao diện dự phòng
Để cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện dự phòng:
user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet6 negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options pool dialer-pool-number user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options dial-string dial-number |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 dialer-options pool dialer-pool-number |
sim-slot-number là khe cắm trên Mini-PIM nơi thẻ SIM được lắp vào.
user@host# run request modem wireless create-profile profile-id profile-id cl-1/0/0 slot sim-slot-number access-point-name l3vpn.corp authentication-method none |
user@host# run show modem wireless profiles cl-1/0/0 slot 1 |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 act-sim sim-slot-number |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number select-profile profile-id profile-id user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number radio-access automatic |
user@host# set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet address 192.168.2.1/24 user@host# set interfaces ge-0/0/1 unit 0 backup-options interface dl0.0 |
user@host# run show modem wireless network user@host# run show interfaces dl0.0 |
Bạn có thể sử dụng các tùy chọn dòng lệnh activation-delay và deactivation-delay để tránh hiện tượng giao diện bị nhấp nháy (interface flaps). Tránh tình trạng giao diện nhấp nháy bằng cách buộc một khoảng thời gian trì hoãn giữa lúc giao diện chính thay đổi trạng thái và lúc giao diện quay số (dialer interface) được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa. Thời gian trì hoãn kích hoạt (activation delay) kiểm soát khoảng thời gian giữa lúc giao diện chính ngừng hoạt động và lúc giao diện quay số được kích hoạt. Tương tự, thời gian trì hoãn vô hiệu hóa (deactivation delay) kiểm soát khoảng thời gian giữa lúc giao diện chính hồi phục và lúc giao diện dự phòng bị vô hiệu hóa.
Bạn có thể lắp thẻ SIM của nhà cung cấp LTE khác vào khe SIM thứ hai nếu có sự cố với SIM đang hoạt động (ví dụ như tín hiệu yếu). Thẻ SIM thứ hai này sẽ trở thành SIM đang hoạt động.
Việc chuyển đổi giữa hai SIM diễn ra tự động và không cần thao tác thủ công. Việc chuyển đổi tự động này chỉ xảy ra khi SIM đang hoạt động gặp sự cố (SIM bị tháo ra hoặc tín hiệu yếu). SIM đang hoạt động sẽ cố gắng kết nối lại 3 lần và nếu không thành công, SIM còn lại sẽ trở thành SIM hoạt động và bắt đầu kết nối.
Cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện quay số theo nhu cầu (Dial-on-demand Interface)
Khi bạn cấu hình giao diện LTE làm giao diện chính, nó hoạt động ở một trong hai chế độ: luôn bật (always-on) hoặc quay số theo nhu cầu (dial-on-demand). Trong chế độ always-on, giao diện luôn giữ kết nối với mạng, còn trong chế độ dial-on-demand, kết nối chỉ được thiết lập khi cần thiết.
Trong chế độ dial-on-demand, bạn chỉ có thể bật giao diện quay số khi có lưu lượng mạng được cấu hình là “interesting traffic” (lưu lượng kích hoạt). Lưu lượng này sẽ kích hoạt hoặc khởi động kết nối mạng không dây WAN. Bạn định nghĩa lưu lượng kích hoạt bằng cách sử dụng bộ lọc quay số (dialer filter). Để cấu hình dial-on-demand bằng dialer filter, bạn cần cấu hình bộ lọc quay số trước và sau đó áp dụng bộ lọc này cho giao diện quay số. Khi lưu lượng dữ liệu được gửi qua mạng, một bộ đếm thời gian không hoạt động (inactivity timer) sẽ được kích hoạt và kết nối sẽ được đóng lại sau khi bộ đếm hết hạn. Chế độ dial-on-demand chỉ được hỗ trợ khi LTE Mini-PIM được cấu hình làm giao diện chính.
LTE Mini-PIM được lắp trên thiết bị SRX320 hoạt động như giao diện chính, như minh họa trong Hình 3 và giả định rằng LTE Mini-PIM được lắp ở khe số 1 trên thiết bị.
Hình 3: LTE Mini-PIM làm giao diện quay số theo nhu cầu (Dial-on-Demand Interface)
Để cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện quay số theo nhu cầu:
user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet6 negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet filter dialer dialer-filter-name user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options pool dialer-pool-number user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options dial-string dial-number |
Ngoài ra, bạn có thể cấu hình giá trị idle-timeout để xác định khoảng thời gian kết nối được duy trì khi không có lưu lượng kích hoạt (interesting traffic).
user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options idle-timeout idle-timeout-value |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 dialer-options pool number |
user@host# set firewall family inet dialer-filter dialer-filter-name term term1 from destination-address ip-address then note |
set routing-options static route ip-address next-hop dl0.0 |
user@host# run request modem wireless create-profile profile-id profile-id cl-1/0/0 slot sim-slot-number access-point-name apn-name authentication-method none |
user@host# run show modem wireless profiles cl-1/0/0 slot 1 |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 act-sim sim-slot-number |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number select-profile profile-id profile-id user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number radio-access automatic |
user@host# run show modem wireless network user@host# run show interfaces dl0.0 |
Ví dụ này minh họa cách cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện dự phòng. Nếu giao diện chính gặp sự cố, Mini-PIM sẽ kết nối vào mạng và duy trì trạng thái trực tuyến cho đến khi giao diện chính hoạt động trở lại. Giao diện quay số (dialer interface) chỉ được kích hoạt khi giao diện chính bị lỗi. Trong kịch bản này, Mini-PIM được gắn ở khe cắm số 1.
Yêu cầu
Cấu hình nhanh qua CLI
Để cấu hình nhanh ví dụ này, sao chép lệnh dưới đây, dán vào tệp văn bản, loại bỏ bất kỳ dòng xuống hàng nào, điều chỉnh các thông tin cần thiết cho phù hợp với cấu hình mạng của bạn, sau đó sao chép và dán toàn bộ lệnh vào CLI tại cấp cấu hình [edit], và nhập lệnh commit từ chế độ cấu hình để áp dụng.
set interfaces dl0 unit 0 family inet negotiate-address set interfaces dl0 unit 0 family inet6 negotiate-address set interfaces dl0 unit 0 dialer-options pool dialer-pool-number set interfaces dl0 unit 0 dialer-options dial-string dial-number set interfaces cl-1/0/0 dialer-options pool dialer-pool-number run request modem wireless create-profile profile-id profile-id cl-1/0/0 slot sim-slot-number access-point-name l3vpn.corp authentication-method none run show modem wireless profiles cl-1/0/0 slot 1 set interfaces cl-1/0/0 act-sim sim-slot-number set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number select-profile profile-id profile-id set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number radio-access automatic set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet address 192.168.2.1/24 set interfaces ge-0/0/1 unit 0 backup-options interface dl0.0 |
Cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện dự phòng
Quy trình từng bước
Ví dụ sau yêu cầu bạn điều hướng qua nhiều cấp trong hệ thống phân cấp cấu hình. Để biết hướng dẫn cách thực hiện, hãy tham khảo mục Sử dụng Trình soạn thảo CLI trong Chế độ Cấu hình trong Hướng dẫn sử dụng CLI của Junos OS.
Để cấu hình LTE Mini-PIM làm giao diện dự phòng:
[edit interfaces] user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 family inet6 negotiate-address user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options pool dialer-pool-number user@host# set interfaces dl0 unit 0 dialer-options dial-string dial-number |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 dialer-options pool dialer-pool-number |
sim-slot-number là khe cắm trên Mini-PIM nơi thẻ SIM được lắp vào.
user@host# run request modem wireless create-profile profile-id profile-id cl-1/0/0 slot sim-slot-number access-point-name l3vpn.corp authentication-method none |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 act-sim sim-slot-number |
user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number select-profile profile-id profile-id user@host# set interfaces cl-1/0/0 cellular-options sim sim-slot-number radio-access automatic |
user@host# set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet address 192.168.2.1/24 user@host# set interfaces ge-0/0/1 unit 0 backup-options interface dl0.0 |
Kết quả
Từ chế độ cấu hình, xác nhận cấu hình của bạn bằng cách nhập lệnh show interfaces dl0.0. Nếu kết quả hiển thị không đúng cấu hình bạn mong muốn, hãy lặp lại các bước cấu hình trong ví dụ này để chỉnh sửa lại.
user@host> show interfaces dl0.0 Logical interface dl0.0 (Index 353) (SNMP ifIndex 559) Flags: Up Point-To-Point SNMP-Traps 0x4004000 Encapsulation: ENET2 Dialer: State: Active, Dial pool: pool1 Primary interface: ge-1/0/1.0 (Index 350) Dial strings: 1234 Subordinate interfaces: cl-1/1/0 (Index 161) Activation delay: 0, Deactivation delay: 0 Initial route check delay: 120 Redial delay: 120 Callback wait period: 5 Load threshold: 0, Load interval: 60 Input packets : 7 Output packets: 10 Protocol inet, MTU: 1490 Max nh cache: 0, New hold nh limit: 0, Curr nh cnt: 0, Curr new hold cnt: 0, NH drop cnt: 0 Flags: Sendbcast-pkt-to-re, Negotiate-Address Addresses, Flags: Is-Preferred Is-Primary Destination: 100.100.60.208/29, Local: 100.100.60.212, Broadcast: 100.100.60.215 Protocol inet6, MTU: 1490 Max nh cache: 75000, New hold nh limit: 75000, Curr nh cnt: 0, Curr new hold cnt: 0, NH drop cnt: 0 Flags: Is-Primary, Negotiate-Address Addresses, Flags: Is-Preferred Destination: fe80::/64, Local: fe80::5a00:bb0f:fcaa:7d00 |
Xác minh
Xác minh hồ sơ (profile) đã cấu hình
Xác minh trạng thái của giao diện dialer
Xác minh trạng thái của mạng modem và firmware modem
Xác minh hồ sơ đã cấu hình
Mục đích
Xác minh hồ sơ đã được cấu hình thành công.
Hành động
Từ chế độ vận hành (operational mode), chạy lệnh show modem wireless profiles cl-1/0/0 slot 1
.
user@host> show modem wireless profiles cl-1/0/0 slot 1 Profile details Max profiles: 16 Default profile Id: 1 Profile 1: ACTIVE Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4V6 Profile 2: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 3: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 4: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 5: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 6: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 7: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 8: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 9: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 10: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 11: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 12: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 13: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 14: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 15: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 Profile 16: Inactive Valid: TRUE Access point name (APN): airtelgprs.com Authentication: None IP Version: IPV4 |
Ý nghĩa
Kết quả đầu ra xác nhận hồ sơ đang hoạt động.
Xác minh trạng thái của giao diện dialer
Mục đích
Xác minh rằng giao diện dialer đã được cấu hình thành công.
Hành động
Từ chế độ vận hành, chạy lệnh show interfaces dl0.0.
user@host> show interfaces dl0.0 Logical interface dl0.0 (Index 353) (SNMP ifIndex 559) Flags: Up Point-To-Point SNMP-Traps 0x4004000 Encapsulation: ENET2 Dialer: State: Active, Dial pool: pool1 Primary interface: ge-1/0/1.0 (Index 350) Dial strings: 1234 Subordinate interfaces: cl-1/1/0 (Index 161) Activation delay: 0, Deactivation delay: 0 Initial route check delay: 120 Redial delay: 120 Callback wait period: 5 Load threshold: 0, Load interval: 60 Input packets : 7 Output packets: 10 Protocol inet, MTU: 1490 Max nh cache: 0, New hold nh limit: 0, Curr nh cnt: 0, Curr new hold cnt: 0, NH drop cnt: 0 Flags: Sendbcast-pkt-to-re, Negotiate-Address Addresses, Flags: Is-Preferred Is-Primary Destination: 100.100.60.208/29, Local: 100.100.60.212, Broadcast: 100.100.60.215 Protocol inet6, MTU: 1490 Max nh cache: 75000, New hold nh limit: 75000, Curr nh cnt: 0, Curr new hold cnt: 0, NH drop cnt: 0 Flags: Is-Primary, Negotiate-Address Addresses, Flags: Is-Preferred Destination: fe80::/64, Local: fe80::5a00:bb0f:fcaa:7d00 |
Ý nghĩa
Kết quả đầu ra xác nhận giao diện dl0 đã được cấu hình và đang hoạt động.
Xác minh trạng thái của mạng modem và firmware modem
Mục đích
Xác minh rằng mạng không dây đã được cấu hình, kiểm tra firmware và kiểm tra xem SIM có đang hoạt động hay không.
Hành động
Từ chế độ vận hành, nhập lệnh show modem wireless network cl-1/0/0
để kiểm tra trạng thái mạng và lệnh show modem wireless firmware cl-1/0/0
để kiểm tra firmware và trạng thái SIM. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng lệnh show configuration
để kiểm tra toàn bộ trạng thái.
user@host> show modem wireless network cl-1/0/0 LTE Connection details Connected time: 147 IP: 172.16.52.4 Gateway: 172.16.52.5 DNS: 123.123.123.123 Input bps: 0 Output bps: 0 Bytes Received: 1308 Bytes Transferred: 1164 Packets Received: 10 Packets Transferred: 10 Wireless Modem Network Info Current Modem Status: Connected Current Service Status: Normal Current Service Type: PS Current Service Mode: LTE Current Band: B3 Network: UNICOM Mobile Country Code (MCC): 460 Mobile Network Code (MNC): 1 Location Area Code (LAC): 65534 Routing Area Code (RAC): 0 Cell Identification: 4865903 Access Point Name (APN): abcde Public Land Mobile Network (PLMN): CHN-UNICOM Physical Cell ID (PCI): 333 International Mobile Subscriber Identification (IMSI): *************** International Mobile Equipment Identification (IMEI/MEID): *************** Integrate Circuit Card Identity (ICCID): 89860114721100697502 Reference Signal Receiving Power (RSRP): -97 Reference Signal Receiving Quality (RSRQ): -16 Signal to Interference-plus-Noise Ratio (SiNR): 0 Signal Noise Ratio (SNR): 0 Energy per Chip to Interference (ECIO): 0 |
Ý nghĩa
Kết quả đầu ra tại đây cho thấy mạng modem không dây đã được kết nối và địa chỉ IP của firmware đã được kết nối.
Chúc các bạn thực hiện thành công. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ thêm.
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo!
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
• Địa chỉ: Số 23E4 KĐT Cầu Diễn, Tổ 7, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
• Điện thoại: 02432012368
• Hotline: 098 115 6699
• Email: info@datech.vn
• Website: https://datech.vn