CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
Danh sách nội dung [Ẩn]
Định tuyến tĩnh thường được sử dụng khi không mong muốn độ phức tạp của giao thức định tuyến động. Một tuyến đường không thường xuyên thay đổi và chỉ có một (hoặc rất ít) đường dẫn đến đích sẽ là ứng cử viên sáng giá cho định tuyến tĩnh. Trường hợp sử dụng cổ điển cho định tuyến tĩnh là một khách hàng tại nhà gắn bó với một nhà cung cấp cấp trên. Loại tệp đính kèm này tạo ra một mạng sơ khai.
Các tuyến tĩnh được xác định thủ công. Tuyến đường bao gồm tiền tố đích và địa chỉ chuyển tiếp bước nhảy tiếp theo. Tuyến tĩnh được kích hoạt trong bảng định tuyến và được chèn vào bảng chuyển tiếp khi có thể truy cập được địa chỉ bước nhảy tiếp theo. Lưu lượng phù hợp với tuyến tĩnh sẽ được chuyển tiếp đến địa chỉ bước nhảy tiếp theo được chỉ định.
Bạn có thể chỉ định các tùy chọn xác định thông tin bổ sung về các tuyến tĩnh. Các thuộc tính này, ví dụ như thẻ cộng đồng hoặc số liệu tuyến đường, được bao gồm trong tuyến đường khi nó được cài đặt trong bảng định tuyến. Các thuộc tính tuyến đường bổ sung này không bắt buộc đối với định tuyến tĩnh cơ bản.
Có rất nhiều ứng dụng thực tế cho các tuyến đường tĩnh. Định tuyến tĩnh thường được sử dụng ở biên mạng để hỗ trợ việc đính kèm vào mạng sơ khai. Mạng sơ khai có một điểm vào và ra duy nhất, khiến chúng rất phù hợp với tính đơn giản của tuyến tĩnh. Trong Junos OS, các tuyến tĩnh có mức ưu tiên chung (khoảng cách quản trị) là 5. Giá trị này khiến chúng được ưu tiên hơn các tuyến được học từ các giao thức động như OSPF hoặc BGP.
Hướng dẫn cấu hình qua CLI
R1 Device (Provider)
set system host-name R1set interfaces ge-0/0/0 unit 0 description “Link from R1 to R2”set interfaces ge-0/0/0 unit 0 family inet address 172.16.1.1/24set interfaces lo0 unit 0 family inet address 10.0.0.1/32set interfaces lo0 unit 0 family inet address 10.0.0.2/32set routing-options static route 192.168.47.0/24 next-hop 172.16.1.2
commit
Show config
user@R1# show interfacesge-0/0/0 { unit 0 { description "Link from R1 to R2"; family inet { address 172.16.1.1/24; } } } lo0 { unit 0 { family inet { address 10.0.0.1/32; address 10.0.0.2/32; } } }
user@R1# show routing-optionsstatic { route 192.168.47.0/24 next-hop 172.16.1.2; }
R2 Device (Customer)
set system host-name R2set interfaces ge-0/0/0 unit 0 description “Link from R2 to R1”set interfaces ge-0/0/0 unit 0 family inet address 172.16.1.2/24set interfaces lo0 unit 0 family inet address 192.168.47.5/32set interfaces lo0 unit 0 family inet address 192.168.47.6/32set routing-options static route 0.0.0.0/0 next-hop 172.16.1.1
commit
Show config
user@R2# show interfacesge-0/0/0 { unit 0 { description "Link from R2 to R1"; family inet { address 172.16.1.2/24; } } } lo0 { unit 0 { family inet { address 192.168.47.5/32; address 192.168.47.6/32; } } }
user@R2# show routing-optionsstatic { route 0.0.0.0/0 next-hop 172.16.1.1;
}
Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có thể cấu hình được Static Route trên Juniper. Nếu có bất kỳ thắc mắc cũng như cần hỗ trợ đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
• Địa chỉ: Số 23E4 KĐT Cầu Diễn, Tổ 7, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
• Điện thoại: 02432012368
• Hotline: 098 115 6699
• Email: info@datech.vn
• Website: https://datech.vn