
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
Danh sách nội dung [Ẩn]
Tổng quan về kiểu định tuyến MAC-VRF trên JunOS
Sử dụng kiểu định tuyến MAC-VRF để cấu hình nhiều phiên bản EVPN (EVI) riêng biệt cho từng khách hàng, mỗi phiên bản có thể hỗ trợ một loại dịch vụ EVPN khác nhau. Bạn cấu hình một phiên bản MAC-VRF bằng câu lệnh mac-vrf
tại cấp cấu hình [edit routing-instances mac-vrf-instance-name instance-type]
. Với cấu hình này, bạn có thể tạo các bảng định tuyến và chuyển tiếp ảo (VRF) riêng cho từng khách hàng.
Các bảng VRF riêng biệt cho từng khách hàng
Cấu hình nhất quán trên các nền tảng bộ định tuyến và chuyển mạch được hỗ trợ trong mạng EVPN-VXLAN hoặc EVPN-MPLS
Cấu hình tuân thủ theo chuẩn RFC 7432
Khi bạn cấu hình một phiên bản định tuyến MAC-VRF, bạn có thể cô lập hoặc nhóm lưu lượng định tuyến và chuyển tiếp theo từng khách hàng. Trên thực tế, bạn có thể quản lý các phiên bản MAC-VRF theo nhiều mô hình trong tổ chức, bao gồm theo phòng ban, bộ phận hoặc vị trí địa lý. Lưu lượng thuộc bất kỳ phiên bản MAC-VRF nào cũng sẽ không thể tương tác với lưu lượng từ các phiên bản MAC-VRF khác.
Các kiểu phiên bản MAC-VRF
Các phiên bản MAC-VRF tuân theo thiết kế phiên bản EVPN trong chuẩn RFC 7432, bao gồm ba loại dịch vụ được liệt kê trong Bảng 1. Khi bạn tạo một phiên bản MAC-VRF, bạn phải cấu hình một trong các loại dịch vụ được hỗ trợ bằng cách sử dụng câu lệnh service-type
tại cấp cấu hình [edit routing-instances mac-vrf-instance-name]
.
**CẢNH BÁO: Một số thay đổi cấu hình có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng (gọi là catastrophic) nếu bạn thực hiện chúng trên một mạng đang hoạt động, điều này có thể dẫn đến gián đoạn đáng kể trong hoạt động và dịch vụ mạng. Sự gián đoạn này có thể bao gồm mất kết nối giữa các thiết bị mạng và mất lưu lượng trong khi các thiết bị tái hội tụ lại với thông tin mạng đã thay đổi. Khi bạn muốn thay đổi các tùy chọn trong một phiên bản định tuyến EVPN, việc thay đổi đó có khả năng ảnh hưởng đến lưu lượng của EVPN cũng như các dịch vụ khác trong mạng. Vì vậy, khi thay đổi các tham số của một phiên bản EVPN (EVI), hãy đảm bảo bạn thực hiện theo quy trình sau để tránh gián đoạn mạng và mất lưu lượng:
Khi bạn muốn thay đổi một tùy chọn có ảnh hưởng đến lưu lượng trong một routing instance, hãy thực hiện theo quy trình sau:
Ví dụ, hãy thực hiện quy trình này nếu bạn cần thay đổi các thiết lập như:
Bảng 1: Tùy chọn loại dịch vụ MAC-VRF Instance
Tùy chọn Service Type | Mô tả |
---|---|
vlan-aware | Bạn có thể cấu hình phiên bản MAC-VRF EVPN để tương ứng với một hoặc nhiều VLAN. Phiên bản MAC-VRF sẽ duy trì một bảng cầu (bridging table) riêng cho từng VLAN. **Lưu ý: Theo mặc định trong các phiên bản MAC-VRF EVPN-VXLAN sử dụng kiểu dịch vụ này, thiết bị sẽ mở rộng tất cả các VXLAN Network Identifier (VNI) trong phiên bản. Bạn không cần cấu hình lệnh |
vlan-based | Bạn có thể cấu hình phiên bản MAC-VRF EVPN để tương ứng với một VLAN duy nhất và một bảng cầu tương ứng. **Lưu ý: Nếu VLAN đó ánh xạ tới các VLAN ID khác nhau trên từng Ethernet segment, bạn phải cấu hình mỗi thiết bị trong EVPN fabric để thực hiện chuyển đổi VLAN ID trên các gói tin gửi đến segment Ethernet. |
vlan-bundle | Bạn có thể cấu hình phiên bản MAC-VRF EVPN để tương ứng với nhiều VLAN cùng chia sẻ một bảng cầu. Địa chỉ MAC phải duy nhất trên tất cả các VLAN trong phiên bản. Kiểu dịch vụ này không hỗ trợ chuyển đổi VLAN (mỗi VLAN phải có một VLAN ID duy nhất). **Lưu ý: Nếu tất cả các VLAN trên một cổng đều thuộc cùng một dịch vụ VLAN bundle, dịch vụ này được gọi là port-based service. |
Tùy chọn cấu hình linh hoạt ở Layer 2 và Layer 3
Với các phiên bản MAC-VRF, bạn có nhiều tùy chọn cấu hình linh hoạt hơn cho khách hàng ở cả tầng 2 (L2) và tầng 3 (L3):
Ví dụ, hình minh họa sau mô tả một kiến trúc EVPN-VXLAN dạng edge-routed bridging (ERB). Các thiết bị leaf thiết lập các đường hầm VXLAN để duy trì sự tách biệt giữa tầng 2 và tầng 3 đối với khách hàng trên VLAN 1 và VLAN 2, và một khách hàng khác trên VLAN 3. MAC-VRF 12 và MAC-VRF 3 tách biệt các khách hàng ở tầng 2. VRF 12 và VRF 3 tách biệt các khách hàng ở tầng 3. Hình cũng cho thấy rằng bạn có thể cấu hình nhiều phiên bản MAC-VRF trên cùng một thiết bị với các loại dịch vụ khác nhau.
Hình 1: EVPN-VXLAN Fabric với các phiên bản MAC-VRF và VRF để tách biệt khách hàng ở L2 và L3
Trên các thiết bị hỗ trợ cấu hình EVPN, phương pháp cấu hình có thể khác nhau giữa các nền tảng. Ví dụ:
Sự khác biệt này có thể gây nhầm lẫn và dễ dẫn đến lỗi khi cấu hình EVPN trên nhiều nền tảng khác nhau.
Chúng tôi đã giới thiệu kiểu định tuyến mac-vrf trong bản phát hành Junos OS 20.4R1 trên một số nền tảng Junos OS. Các nền tảng khác, bao gồm các nền tảng chạy Junos OS Evolved, đã được bổ sung hỗ trợ MAC-VRF trong các bản phát hành sau đó. Bạn có thể sử dụng các instance kiểu mac-vrf để tạo ra một cấu hình EVPN thống nhất trên tất cả các nền tảng được hỗ trợ. Cấu trúc cấu hình chung giữa các nền tảng định tuyến và chuyển mạch cũng giúp triển khai MAC-VRF tuân thủ theo tiêu chuẩn RFC 7432. Sự tuân thủ này cho phép giải pháp MAC-VRF của chúng tôi hoạt động hiệu quả trong các môi trường trung tâm dữ liệu, nhà cung cấp dịch vụ, và đám mây công cộng.
**Lưu ý: Các nền tảng hỗ trợ cả các phiên bản MAC-VRF và các kiểu instance khác để cấu hình EVPN có thể cho phép chúng cùng tồn tại trong mạng đang hoạt động. Các fabric EVPN có thể bao gồm sự kết hợp giữa các thiết bị hỗ trợ MAC-VRF và các thiết bị sử dụng kiểu instance khác để triển khai EVPN.
Một số lệnh show của MAC-VRF chỉ áp dụng cho các nền tảng cụ thể. Ví dụ, lệnh show mac-vrf mac-table age (và lệnh tương đương show bridge mac-table age) chỉ áp dụng cho các router dòng MX. Nếu bạn thực hiện lệnh show mac-vrf mac-table age trên một switch dòng QFX, kết quả sẽ trống rỗng mà không có bất kỳ thông báo lỗi nào.
Hãy tham khảo Bảng 2 và Bảng 3 để biết các lệnh cung cấp thông tin về các phiên bản EVPN. Các dạng lệnh chung của MAC-VRF trong bảng là bí danh (alias) cho các lệnh cụ thể theo nền tảng. Sử dụng các lệnh được liệt kê như sau:
Bảng 2: Danh sách các lệnh chuyển tiếp MAC-VRF theo nền tảng
Lệnh MAC-VRF | Router dòng MX và Switch dòng EX9200 | Switch dòng QFX và EX |
---|---|---|
show mac-vrf forwarding flood | show bridge flood | show ethernet-switching flood |
show mac-vrf forwarding flood-group | show l2-learning flood-group | show ethernet-switching flood-group |
show mac-vrf forwarding global-information | show l2-learning global-information | show ethernet-switching global-information |
show mac-vrf forwarding global-mac-count | show l2-learning global-mac-count | show ethernet-switching global-mac-count |
show mac-vrf forwarding global-mac-ip-count | show l2-learning global-mac-ip-count | show ethernet-switching global-mac-ip-count |
show mac-vrf forwarding instance | show l2-learning instance | show ethernet-switching instance |
show mac-vrf forwarding instance-mapping | – | – |
show mac-vrf forwarding interface | show l2-learning interface | show ethernet-switching interface |
show mac-vrf forwarding mac-ip-table | show bridge mac-ip-table | show ethernet-switching mac-ip-table |
show mac-vrf forwarding mac-table | show bridge mac-table | show ethernet-switching table |
show mac-vrf forwarding mgrp-policy | show l2-learning mgrp-policy | show ethernet-switching mgrp-policy |
show mac-vrf forwarding statistics | show bridge statistics show evpn statistics | show ethernet-switching |
show mac-vrf forwarding vlans | show bridge domains | show ethernet-switching vlans |
show mac-vrf forwarding vxlan-tunnel-endpoint esi | show l2-learning vxlan-tunnel-end-point esi | show ethernet-switching vxlan-tunnel-end-point esi |
show mac-vrf forwarding vxlan-tunnel-endpoint remote | show l2-learning vxlan-tunnel-end-point remote | show ethernet-switching vxlan-tunnel-end-point remote |
show mac-vrf forwarding vxlan-tunnel-endpoint svlbnh | show l2-learning vxlan-tunnel-end-point svlbnh | show ethernet-switching vxlan-tunnel-end-point svlbnh |
Bảng 3: Danh sách các lệnh định tuyến MAC-VRF
Lệnh MAC-VRF | Lệnh show evpn tương đương |
---|---|
show mac-vrf routing database | show evpn database |
show mac-vrf routing igmp-snooping database | show evpn igmp-snooping database |
show mac-vrf routing instance | show evpn instance |
show mac-vrf routing mld-snooping database | show evpn mld-snooping database |
show mac-vrf routing multicast-snooping status | show evpn multicast-snooping status |
show mac-vrf routing p2mp | show evpn p2mp |
**Lưu ý: Cú pháp của các lệnh trong hệ phân cấp show mac-vrf routing đã được tích hợp vào tài liệu lệnh show evpn hiện có. Các liên kết trong Bảng 3 dẫn đến các lệnh show evpn hiện tại.
Hãy đọc các lưu ý sau để hiểu thêm về cách sử dụng các routing instance MAC-VRF và các hành vi đã được quan sát.
Giới hạn hỗ trợ loại Instance MAC-VRF
Không hỗ trợ cho EVPN-MPLS trên MX Series, loại instance MAC-VRF không được hỗ trợ khi cấu hình EVPN instance với EVPN-MPLS trên các router dòng MX Series.
Tunnels VTEP chia sẻ trong EVPN-VXLAN với nhiều MAC-VRF Routing Instance
Các thiết bị dung lượng thấp có thể gặp vấn đề về khả năng mở rộng VTEP khi sử dụng nhiều instance MAC-VRF. Để tránh vấn đề này, một số nền tảng như switch QFX5130, QFX5700 và router ACX7100 đã bật sẵn tính năng tunnel VTEP chia sẻ (shared VTEP tunnels) trong cấu hình mặc định cho các tunnel VXLAN sử dụng MAC-VRF. Tính năng này giúp giảm số lượng entry next-hop cần thiết để đến các VTEP từ xa trong quá trình định tuyến VXLAN.
Các thiết bị thuộc dòng QFX5000 chạy Junos OS là các thiết bị dung lượng thấp không bật sẵn tunnel chia sẻ theo mặc định. Vì vậy, khi bạn cấu hình MAC-VRF trên các thiết bị này, bắt buộc phải cấu hình tùy chọn shared-tunnels tại cấu trúc: [edit forwarding-options evpn-vxlan]
**Lưu ý: Sau khi cấu hình shared-tunnels, bạn phải khởi động lại thiết bị để cài đặt có hiệu lực.
Tùy chọn này là không bắt buộc với các thiết bị có khả năng mở rộng cao hơn, chẳng hạn như dòng QFX10000, và không khả dụng với các thiết bị không cần đến nó trong EVPN-VXLAN có quy mô lớn, như MX Series routers. Tính năng shared VTEP tunnel hoạt động cục bộ trên từng thiết bị, vì vậy các nền tảng khác nhau trong cùng mạng vẫn có thể hoạt động chung, dù có hoặc không sử dụng tùy chọn này. Hiển Thị Tunnels VTEP Chia Sẻ Qua Lệnh show mac-vrf
Các lệnh show mac-vrf sẽ hiển thị các giao diện VTEP tunnel chia sẻ với định dạng: vtep-index.shared-tunnel-unit
Trong đó:
Ví dụ:
vtep-7.32772 |
VLAN, Instance chuyển tiếp và VLAN chồng lắp trong các Instance MAC-VRF
Mỗi nền tảng được hỗ trợ sẽ có khung hỗ trợ riêng cho VLAN và các instance chuyển tiếp (forwarding instance), cũng như cách xử lý các VLAN trùng nhau (overlapping VLANs).
**Lưu ý: Trong cấu hình mặc định, các thiết bị bao gồm một VLAN mặc định với VLAN ID là 1, được liên kết với forwarding instance mặc định (default-switch
). Vì VLAN ID phải là duy nhất trong một forwarding instance, nếu bạn muốn cấu hình một VLAN có VLAN ID 1 trong một MAC-VRF sử dụng forwarding instance mặc định, bạn phải gán lại VLAN ID của VLAN mặc định thành một giá trị khác ngoài 1. Ví dụ: Nếu bạn định dùng VLAN 1 trong MAC-VRF mới, bạn cần thay đổi VLAN mặc định sang ID khác (ví dụ: VLAN 4094) để tránh xung đột.
set vlans default vlan-id 4094 set routing-instances mac-vrf-instance-name vlans vlan-name vlan-id 1 |
Hành vi của danh sách VNI mở rộng (Extended VNI List Behavior)
Bạn có thể cấu hình danh sách VNI mở rộng (extended VNI list) trong bất kỳ routing instance MAC-VRF nào tại cấp cấu hình sau: edit routing-instances <tên MAC-VRF> protocols evpn
. Từ khóa extended-vni-list
là một thành phần cấu hình tùy chọn. Mặc định, thiết bị sẽ mở rộng tất cả các VNI (dù có trong danh sách hay không) bên trong routing instance MAC-VRF. Nếu bạn cấu hình một danh sách VNI cụ thể bằng extended-vni-list
, thì thiết bị chỉ mở rộng các VNI nằm trong danh sách đó.
Chúc các bạn thực hiện thành công. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ thêm.
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo!
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ DATECH
• Địa chỉ: Số 23E4 KĐT Cầu Diễn, Tổ 7, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
• Điện thoại: 02432012368
• Hotline: 098 115 6699
• Email: info@datech.vn
• Website: https://datech.vn